Đề Địa 6-HKI Số 1(TK)
Chia sẻ bởi Nguyễn Ttphương |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Đề Địa 6-HKI Số 1(TK) thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I: (Năm học: 2008-2009)
Trường THPT Hương Lâm Môn địa lí 6 (thời gian 45 phút).
I. ĐỀ RA
Câu 1: Trái Đất đứng vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Ý nghĩa của vị trí đó?(1đ).
Câu 2: Trên quả địa cầu vòng tròn nào lớn nhất? Vòng tròn nào nhỏ nhất? (1đ).
Câu 3: Vào những ngày nào trong năm hai nữa cầu Nam và Bắc đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? (1đ).
Câu 4: Trên thế giới lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? (1đ).
Câu 5: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? (0,5đ).
Câu 6: Núi gồm các bộ phận nào? Núi già khác núi trẻ ở những điểm nào? (2đ).
Câu 7: Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong dạy- học địa lí? (3đ).
Câu 8: Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh Mặt Trời là bao nhiêu? (0,5đ).
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 - Trái Đất đứng vị trí thứ 3 0,5
- Ý nghĩa là hành tinh duy nhất có sự sống. 0,5
2 - Lớn nhất là đường xích đạo. 0,5
- Nhỏ nhất là 2 vòng cực. 0,5
3 - Vào ngày 26/3 và 23/9. 1
4 - Lục địa Á-Âu lớn nhất 0,5
- Lục địa Ô- xtrây- li- a nhỏ nhất 0,5
5 - Từ Tây sang Đông 0,5
6 - Núi gồm chân núi, sườn núi và đỉnh núi 0,5
- Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lủng rộng và tuổi nhiều hơn 0,75
- Núi trẻ: Đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lủng sâu và có tuổi ít hơn 0,75
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực
bộ bề mặt Trái Đất. 1
- Bản đồ cung cấp cho chúng ta khái niệm chính xác vệ trí, sự phân bố các đối
tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế-xã hội ở các vùng đất khác nhau trên 2
bản đồ
8 - 365 ngày 6giờ 0.5
Trường THPT Hương Lâm Môn địa lí 6 (thời gian 45 phút).
I. ĐỀ RA
Câu 1: Trái Đất đứng vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Ý nghĩa của vị trí đó?(1đ).
Câu 2: Trên quả địa cầu vòng tròn nào lớn nhất? Vòng tròn nào nhỏ nhất? (1đ).
Câu 3: Vào những ngày nào trong năm hai nữa cầu Nam và Bắc đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? (1đ).
Câu 4: Trên thế giới lục địa nào có diện tích lớn nhất? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? (1đ).
Câu 5: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? (0,5đ).
Câu 6: Núi gồm các bộ phận nào? Núi già khác núi trẻ ở những điểm nào? (2đ).
Câu 7: Bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong dạy- học địa lí? (3đ).
Câu 8: Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng xung quanh Mặt Trời là bao nhiêu? (0,5đ).
II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
1 - Trái Đất đứng vị trí thứ 3 0,5
- Ý nghĩa là hành tinh duy nhất có sự sống. 0,5
2 - Lớn nhất là đường xích đạo. 0,5
- Nhỏ nhất là 2 vòng cực. 0,5
3 - Vào ngày 26/3 và 23/9. 1
4 - Lục địa Á-Âu lớn nhất 0,5
- Lục địa Ô- xtrây- li- a nhỏ nhất 0,5
5 - Từ Tây sang Đông 0,5
6 - Núi gồm chân núi, sườn núi và đỉnh núi 0,5
- Núi già: Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lủng rộng và tuổi nhiều hơn 0,75
- Núi trẻ: Đỉnh cao nhọn, sườn dốc, thung lủng sâu và có tuổi ít hơn 0,75
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực
bộ bề mặt Trái Đất. 1
- Bản đồ cung cấp cho chúng ta khái niệm chính xác vệ trí, sự phân bố các đối
tượng, hiện tượng địa lí tự nhiên, kinh tế-xã hội ở các vùng đất khác nhau trên 2
bản đồ
8 - 365 ngày 6giờ 0.5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ttphương
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)