DE DIA 6 HKI
Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh |
Ngày 16/10/2018 |
85
Chia sẻ tài liệu: DE DIA 6 HKI thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Họ và tên : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH: 2015-2016
Lớp : MÔN : ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Trên bản đồ hình thể của Atlat địa lý Việt Nam tỉ lệ 1: 6.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố Vinh và Huế đo được là 5,5 cm. Vậy trên thực tế đoạn đường chim bay giữa hai thành phố này là bao nhiêu?
Câu 2: (4 điểm)
Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, vẽ và ghi chú vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất, lớp vỏ Trái Đất có vai trò gì trong cuộc sống?
Câu 4: (1 điểm)
Hãy xác định núi già và núi trẻ qua hình vẽ sau (Có chú thích các bộ phận).
Câu 5: (1 điểm)
Dựa vào hình vẽ sau:
Ghi chú:
A là đỉnh núi
B là thung lũng
C là mặt nước biển
Em hãy cho biết cách tính độ cao tương đối.
Em hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm
Điểm
1
(2 điểm)
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
b. Khoảng cách từ thành phố Vinh đến Huế ở thực tế là:
5,5 x 6.000.000 = 33.000.000 (cm) = 330 (km)
1,0 đ
1,0 đ
2
(4 điểm)
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây Sang Đông theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất đồng thời vẫn tự quay quanh trục. Thời gian Trái Đất chuyển động trọn một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ (Năm thiên văn).
- Năm lịch là 365 ngày. Cứ 4 năm có một năm nhuận
* Vẽ và ghi chú đúng sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
1,5 đ
3
(2 điểm)
- Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: Mỏng nhất nhưng quan trọng nhất, chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng Trái Đất, là lớp đất đá rắn chắc dày từ 5 – 70 km, trên lớp vỏ có núi, sông, sinh vật là nơi sinh sống của xã hội loài người.
- Vai trò: Tồn tại các thành phần tự nhiên, thực vật, động vật, và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
1,0 đ
1,0 đ
4
(1 điểm)
A. Núi trẻ B. Núi già
1,0 đ
5
(1 điểm)
a. Độ cao tưng đối được tính từ đỉnh (A) đến sườn núi (B)
b. Độ cao tuyệt đối được tính từ đỉnh (A) đến mặt nước biển (C)
0,5 đ
0,5 đ
Lớp : MÔN : ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN : 45 PHÚT
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (2 điểm)
Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì?
Trên bản đồ hình thể của Atlat địa lý Việt Nam tỉ lệ 1: 6.000.000, khoảng cách giữa hai thành phố Vinh và Huế đo được là 5,5 cm. Vậy trên thực tế đoạn đường chim bay giữa hai thành phố này là bao nhiêu?
Câu 2: (4 điểm)
Nêu sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời, vẽ và ghi chú vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 3: (2 điểm)
Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất, lớp vỏ Trái Đất có vai trò gì trong cuộc sống?
Câu 4: (1 điểm)
Hãy xác định núi già và núi trẻ qua hình vẽ sau (Có chú thích các bộ phận).
Câu 5: (1 điểm)
Dựa vào hình vẽ sau:
Ghi chú:
A là đỉnh núi
B là thung lũng
C là mặt nước biển
Em hãy cho biết cách tính độ cao tương đối.
Em hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối.
BÀI LÀM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án và hướng dẫn chấm
Điểm
1
(2 điểm)
a. Tỉ lệ bản đồ cho ta biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
b. Khoảng cách từ thành phố Vinh đến Huế ở thực tế là:
5,5 x 6.000.000 = 33.000.000 (cm) = 330 (km)
1,0 đ
1,0 đ
2
(4 điểm)
* Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây Sang Đông theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn.
- Khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất đồng thời vẫn tự quay quanh trục. Thời gian Trái Đất chuyển động trọn một vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ (Năm thiên văn).
- Năm lịch là 365 ngày. Cứ 4 năm có một năm nhuận
* Vẽ và ghi chú đúng sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
1,0 đ
1,0 đ
0,5 đ
1,5 đ
3
(2 điểm)
- Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: Mỏng nhất nhưng quan trọng nhất, chiếm 1% thể tích, 0,5% khối lượng Trái Đất, là lớp đất đá rắn chắc dày từ 5 – 70 km, trên lớp vỏ có núi, sông, sinh vật là nơi sinh sống của xã hội loài người.
- Vai trò: Tồn tại các thành phần tự nhiên, thực vật, động vật, và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
1,0 đ
1,0 đ
4
(1 điểm)
A. Núi trẻ B. Núi già
1,0 đ
5
(1 điểm)
a. Độ cao tưng đối được tính từ đỉnh (A) đến sườn núi (B)
b. Độ cao tuyệt đối được tính từ đỉnh (A) đến mặt nước biển (C)
0,5 đ
0,5 đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)