De, dap an TS vao 10 Hai duong ngay 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phong |
Ngày 13/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: De, dap an TS vao 10 Hai duong ngay 2 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
---------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 14 tháng 7 năm 2012
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1(2,0 điểm): Giải các phương trình sau:
a)
b)
Câu 2(2,0 điểm): Cho biểu thức:
với a và b là các số dương khác nhau.
a) Rút gọn biểu thức: .
b) Tính giá trị của A khi và .
Câu 3(2,0 điểm):
a) Tìm m để các đường thẳng và cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
b) Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một xe ô tô cũng đi từ A để tới B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h (hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đều tới B cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.
Câu 4(3,0 điểm): Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R (R là một độ dài cho trước). Gọi C, D là hai điểm trên nửa đường tròn đó sao cho C thuộc cung và . Gọi giao điểm của hai dây AD và BC là E, giao điểm của các đường thẳng AC và BD là F.
a) Chứng minh rằng bốn điểm C, D, E, F cùng nằm trên một đường tròn.
b) Tính bán kính của đường tròn đi qua C, E, D, F nói trên theo R.
c) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác FAB theo R khi C, D thay đổi nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết bài toán.
Câu 5(1,0 điểm): Không dùng máy tính cầm tay, tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá S, trong đó .
------------------------------ Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: ……………………………..
Chữ ký của giám thị 1: ……………………….Chữ ký của giám thị 2: …………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày thi: 14 tháng 07 năm 2012
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.
Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa..
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Giải phương trình (1)
1,00
(1) hoặc
Vậy (1) có 2 nghiệm
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Giải phương trình (2)
1,00
(2) hoặc
2x-3=1
2x-3=-1
Vậy (2) có 2 nghiệm x=2; x=1
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a
Rút gọn biểu thức: .
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Tính giá trị của A khi
1,00
Có a+b=14; b-a=; ab=1
Do đó theo CM trên ta có A =
Nên
Hay
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a
Tìm m để các đường thẳng và cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
1,00
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm M(x;y): x=0; y=m
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm N(x’;y’): x’=0; y’=3-2m
Do hệ số góc 2 đường thẳng khác nhau
Yêu cầu bài toán đã cho 3-2m=m m=1
Kết luận m=1
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B.
HẢI DƯƠNG
---------------
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: Ngày 14 tháng 7 năm 2012
(Đề thi gồm: 01 trang)
Câu 1(2,0 điểm): Giải các phương trình sau:
a)
b)
Câu 2(2,0 điểm): Cho biểu thức:
với a và b là các số dương khác nhau.
a) Rút gọn biểu thức: .
b) Tính giá trị của A khi và .
Câu 3(2,0 điểm):
a) Tìm m để các đường thẳng và cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
b) Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B. Lúc 6 giờ 30 phút cùng ngày, một xe ô tô cũng đi từ A để tới B với vận tốc lớn hơn vận tốc xe máy 15 km/h (hai xe chạy trên cùng một con đường đã cho). Hai xe nói trên đều tới B cùng lúc. Tính vận tốc mỗi xe.
Câu 4(3,0 điểm): Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB = 2R (R là một độ dài cho trước). Gọi C, D là hai điểm trên nửa đường tròn đó sao cho C thuộc cung và . Gọi giao điểm của hai dây AD và BC là E, giao điểm của các đường thẳng AC và BD là F.
a) Chứng minh rằng bốn điểm C, D, E, F cùng nằm trên một đường tròn.
b) Tính bán kính của đường tròn đi qua C, E, D, F nói trên theo R.
c) Tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác FAB theo R khi C, D thay đổi nhưng vẫn thỏa mãn giả thiết bài toán.
Câu 5(1,0 điểm): Không dùng máy tính cầm tay, tìm số nguyên lớn nhất không vượt quá S, trong đó .
------------------------------ Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: ……………………………..
Chữ ký của giám thị 1: ……………………….Chữ ký của giám thị 2: …………………………..
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2012 - 2013
Ngày thi: 14 tháng 07 năm 2012
I) HƯỚNG DẪN CHUNG.
Thí sinh làm bài theo cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa..
Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm.
II) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM.
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
a
Giải phương trình (1)
1,00
(1) hoặc
Vậy (1) có 2 nghiệm
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Giải phương trình (2)
1,00
(2) hoặc
2x-3=1
2x-3=-1
Vậy (2) có 2 nghiệm x=2; x=1
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a
Rút gọn biểu thức: .
1,00
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Tính giá trị của A khi
1,00
Có a+b=14; b-a=; ab=1
Do đó theo CM trên ta có A =
Nên
Hay
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a
Tìm m để các đường thẳng và cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung.
1,00
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm M(x;y): x=0; y=m
Đường thẳng cắt trục tung tại điểm N(x’;y’): x’=0; y’=3-2m
Do hệ số góc 2 đường thẳng khác nhau
Yêu cầu bài toán đã cho 3-2m=m m=1
Kết luận m=1
0,25
0,25
0,25
0,25
b
Cho quãng đường từ địa điểm A tới địa điểm B dài 90 km. Lúc 6 giờ một xe máy đi từ A để tới B.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phong
Dung lượng: 241,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)