De+dap an+matran chuan

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Thái | Ngày 16/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: De+dap an+matran chuan thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:


phòng gd&đt lục ngạn
TRƯỜNG THCS KIM SƠN

Mã số: 01
đề kiểm TRA HKII
Môn : ĐỊA lớp 6
(Thời gian làm bài: 45 phút)
(Thời điểm KT: Tuần 35)

Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao

Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
ĐỊA HÌNH
- Biết được đặc điểm của các dạng địa hình: Bình nguyên, cao nguyên, đồi
- Nêu được k/n: Khóang sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh và kể tên một số khoáng sản
- Nêu được ý nghĩa của các dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi đối với xản xuất nông nghiệp
- Trình bày được công dụng của một số loại khoáng sản.



33% TSĐ =.3 đ
TSĐ: 2 điểm = 67%
 TSĐ: 1điểm = 33%
TSĐ: 0điểm
TSĐ: 0 điểm;


LỚP VỎ KHÍ

- Biết được các thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí - Biết được các tầng của lớp vỏ khí. - Biết được nhiệt độ của không khí
- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái Đất
- Kể tên được các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
- Biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí - Trình bày được đặc điểm chính của các lớp vỏ khí. - Trình bày sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí. - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của không khí. - Nêu được phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất.
 - Dựa vào bảng số liệu tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm của, một địa phương
- Giải thích được quá trình tạo thành mây, mưa


TSĐ:7đ = 67%
TSĐ: 2 điểm = 28.6%
TSĐ: 3 điểm = 42.8%
TSĐ: 2 điểm= 28.6%
TSĐ 0.điểm;

TSĐ:10đ =100%
4 điểm = 40 %

4 điểm = 40 %

2 điểm = 20 %

0 điểm



ĐỀ THI
Câu 1: ( 2,5 điểm)Em hãy cho biết đặc điểm, hình dạng, độ cao của Bình nguyên, cao nguyên và đồi? Nêu ý nghĩa của các dạng địa hình đó đối với việc sản xuất nông nghiệp?
Câu 2: ( 3 điểm)
a. ( 2 điểm). Nhiệt độ không khí là gì? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí?
b. ( 1 điểm). Em hãy cho biết sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
Câu 3: (4,5 điểm).
a. ( 2,5 điểm). Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất? Trình bày giới hạn của các đới khí hậu đó?
b. ( 2 điểm). Tại địa phương em vào ngày 8/3/2011 người ta đo được nhiệt độ trong ngày hôm đó như sau:
Vào lúc 5 giờ là: 200C; lúc 13 giờ là 270C và lúc 21 giờ là 210C
Em hãy cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày và tính nhiệt độ TB ngày hôm đó?






















phòng gd&đt lục ngạn
TRƯỜNG THCS KIM SƠN

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN: ĐỊA 6


Câu

Nội dung
Điểm

1
a




b


- Bình nguyên ( Đồng bằng ) là dạng địa hình thấp, có bề bặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ. Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m, nhưng có những bình nguyên cao gần 500m. - Cao nguyên: Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, nhưng có sườn dốc, độ cao tuyện đối trên 500m. - Đồi: Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m
*Ý nghĩa
Bình nguyên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. Cao nguyên thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. Đồi: Trồng các loại cây công nghiệp, cây lương thực.
 0,5 điểm

0,5 điểm
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Thái
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)