DÊ + ĐA THI HKI DIA 6

Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng | Ngày 16/10/2018 | 67

Chia sẻ tài liệu: DÊ + ĐA THI HKI DIA 6 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 - 2013
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 2,0 điểm):
a/ Thế nào là bản đồ?
b/ Khi vẽ bản đồ người ta thường dùng những loại kí hiệu nào? Cho ví dụ cụ thể từng loại kí hiệu.
Câu 2 (3,0 điểm):
a/ Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
b/ Giải thích vì sao khắp mọi nơi trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau?
Câu 3 (3,0 điểm):
a/ Thế nào là cao nguyên, bình nguyên (đồng bằng)?
b/ Ý nghĩa của hai dạng địa hình trên đối với sản xuất nông nghiệp?
Câu 4 (2,0 điểm):
a/ Trên thực tế đoạn đường từ thị trấn Hải Lăng đi Mỹ Thủy dài 14 km, trên bản đồ giao thông Quảng Trị dài 20 cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?
b/ Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 2000000, hai điểm A và B cách nhau 5 cm. Hỏi ngoài thực tế hai điểm đó cách nhau bao nhiêu km?
























PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Năm học: 2012 – 2013
Câu 1.
2.0đ

a/ Khái niệm: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
b/ Phân loại:
- Kí hiệu điểm: sân bay, bến cảng,...
- Kí hiệu đường: biên giới quốc gia, đường ô tô,...
- Kí hiệu diện tích: vùng trồng lúa, địa hình,...
(HS không lấy được ví dụ trừ 50% điểm mỗi ‎)

0,5

0,5
0,5
0,5

Câu 2.
3, 0đ

a/ Chuyển động của Tái Đất quanh Mặt Trời: - Hướng: Từ Tây sang Đông.
- Chu kì: 365 ngày và 6 giờ.
- Qũy đạo: Hình Elíp gần tròn.
- Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến.
b/ Giải thích vì sao Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau:
- Hình dạng: dạng hình khối cầu.
- Vận động: tự vận động tự quay quanh trục.

0,5
0,5
0,5

0,5

0,5
0,5

Câu 3.
3,0đ

a/ Khái niệm:
- Cao nguyên: Là dạng địa hình tương đối bằng phẳng nhưng có sườn dốc, độ cao tuyệt đối trên 500m.
- Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.
b/ Giá trị đối với sản xuất nông nghiệp:
- Bình nguyên: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn...
- Cao nguyên: Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.


1,0

1,0


0,5
0,5

Câu 4.
2,0đ

a/ Tính tỉ lệ bản đồ:
- Đổi 14 km = 1.400.000 cm
- Tỉ lệ bản đồ là: 20 : 1.400.000 = 1 : 70.000
(HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa)
b/ Tính khoảng cách ngoài thực tế:
5: (1: 2000000) = 5 × 2000000 = 10000000 cm = 100 km

0,5
0,5


1,0


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 44,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)