Đề + ĐA KT chương 3 Đại 9
Chia sẻ bởi Phạm Văn Định |
Ngày 13/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề + ĐA KT chương 3 Đại 9 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS: ……………… BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐẠI SỐ LỚP 9
Lớp:…………………………….. Nội dung: Chương III - Thời gian: 45 phút (đề 1)
Họ tên:…………………….......... (Ngày kiểm tra:……/ 1 / 2013)
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
Câu 1. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 2x – y = 3 là:
A. (2x – 3; xR) B. (xR; 3x – 2) C. (xR; 2x – 3) D. (xR; 3 – 2x)
Câu 2. Phương trình 3x – 4y = -2 nhận cặp số nào là nghiệm:
A. (4; 3) B. (2; 2) C. (3; 4) D. (-2; -2)
Câu 3. Nếu điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng x + y = m thì m bằng:
A. 5 B. 1 C. -1 D. -2
Câu 4. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ
A. ( -2; 0) B. ( -2; 5) C. (-2; 2) D. (-2; 1)
II. TỰ LUẬN : ( 8 điểm)
Câu1. (3 điểm) Giải các hệ phương trình sau :
a. b.
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
có nghiệm (x ; y) = ()
Câu 3. (3 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Số học sinh tham gia học vi tính bằng số học sinh tham gia học kĩ thuật điện dân dụng. Sau một thời gian lớp vi tính có thêm 3 học sinh và lớp kĩ thuật điện dân dụng có thêm 1 học sinh. Lúc này số học sinh lớp kĩ thuật điện dân dụng bằng số học sinh lớp vi tính. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án – biểu điểm: (đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM : ( 2 đ )
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : C
Câu 4 : B
II. TỰ LUẬN : (8 đ)
Câu 1 : (3 đ)
a/ Giải đúng mỗi PP cho 1 điểm
b/ Giải đúng nghiệm cho 1 điểm ,
Đặt U = , V = (đ/k U ( 0 , V ( 0)
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
a) có nghiệm (x ; y) = (1 ; 2) ĐS:
Câu 3 : (3 điểm)
Gọi số học sinh tham gia học vi tính ban đầu là x (h/s) , số học sinh tham gia học kĩ thuật điện là y(h/s) (x , y nguyên dương) (0,5 điểm )
Theo đề ta có phương trình : x = y (1) (0,25đ)
Số học sinh của lớp vi tính sau khi tăng lên 3 thì có : x + 3 (h/s) , lớp kĩ thuật điện tăng lên 1 thì có : y + 1 (h/s) (0,25 đ)
Theo đề ta có phương trình: y + 1 =(x + 3) (2) (0,5 đ)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình :
(0,5 đ )
Giải hệ phương trình ta được : x = 25 , y = 15
Thỏa mãn điều kiện (0,5 đ)
Vậy : Số h/s lớp vi tính là 25 , lớp kĩ thuật điện là 15 (0,5 đ)
Lớp:…………………………….. Nội dung: Chương III - Thời gian: 45 phút (đề 1)
Họ tên:…………………….......... (Ngày kiểm tra:……/ 1 / 2013)
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo
I. TRẮC NGHIỆM : (2 điểm)
Câu 1. Công thức nghiệm tổng quát của phương trình 2x – y = 3 là:
A. (2x – 3; xR) B. (xR; 3x – 2) C. (xR; 2x – 3) D. (xR; 3 – 2x)
Câu 2. Phương trình 3x – 4y = -2 nhận cặp số nào là nghiệm:
A. (4; 3) B. (2; 2) C. (3; 4) D. (-2; -2)
Câu 3. Nếu điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng x + y = m thì m bằng:
A. 5 B. 1 C. -1 D. -2
Câu 4. Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ
A. ( -2; 0) B. ( -2; 5) C. (-2; 2) D. (-2; 1)
II. TỰ LUẬN : ( 8 điểm)
Câu1. (3 điểm) Giải các hệ phương trình sau :
a. b.
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
có nghiệm (x ; y) = ()
Câu 3. (3 điểm) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :
Số học sinh tham gia học vi tính bằng số học sinh tham gia học kĩ thuật điện dân dụng. Sau một thời gian lớp vi tính có thêm 3 học sinh và lớp kĩ thuật điện dân dụng có thêm 1 học sinh. Lúc này số học sinh lớp kĩ thuật điện dân dụng bằng số học sinh lớp vi tính. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh.
Bài làm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án – biểu điểm: (đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM : ( 2 đ )
Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 : C
Câu 2 : B
Câu 3 : C
Câu 4 : B
II. TỰ LUẬN : (8 đ)
Câu 1 : (3 đ)
a/ Giải đúng mỗi PP cho 1 điểm
b/ Giải đúng nghiệm cho 1 điểm ,
Đặt U = , V = (đ/k U ( 0 , V ( 0)
Câu 2 : (2 điểm) Tìm các giá trị của m và n để các hệ phương trình
a) có nghiệm (x ; y) = (1 ; 2) ĐS:
Câu 3 : (3 điểm)
Gọi số học sinh tham gia học vi tính ban đầu là x (h/s) , số học sinh tham gia học kĩ thuật điện là y(h/s) (x , y nguyên dương) (0,5 điểm )
Theo đề ta có phương trình : x = y (1) (0,25đ)
Số học sinh của lớp vi tính sau khi tăng lên 3 thì có : x + 3 (h/s) , lớp kĩ thuật điện tăng lên 1 thì có : y + 1 (h/s) (0,25 đ)
Theo đề ta có phương trình: y + 1 =(x + 3) (2) (0,5 đ)
Kết hợp (1) và (2) ta có hệ phương trình :
(0,5 đ )
Giải hệ phương trình ta được : x = 25 , y = 15
Thỏa mãn điều kiện (0,5 đ)
Vậy : Số h/s lớp vi tính là 25 , lớp kĩ thuật điện là 15 (0,5 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 109,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)