Đề + ĐA KT chương 1 hình 8

Chia sẻ bởi Phạm Văn Định | Ngày 13/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: Đề + ĐA KT chương 1 hình 8 thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA CHƯƠNG I
MÔN: HÌNH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài 45 phút
Họ và tên: …………………………………. Ngày tháng 11 năm 2017

ĐỀ 1
I> TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1: Cho tứ giác ABCD, trong đó có  = 1400. Khi đó, tổng  bằng:
A. 1600 B. 2200 C. 2000 D. 1500
Câu 2: Hình thang ABCD (AB // CD), M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, BC. Biết AB = 14cm, MN = 20cm. Độ dài cạnh CD bằng:
A. 17cm B. 24cm C. 26cm D. 34cm
Câu 3: Hình thoi có hai đường chéo bằng 6cm và 8cm thì cạnh hình thoi bằng:
A. 5cm B. 7cm C. 10cm D. 12,5cm
Câu 4: Hình vuông có cạnh bằng 1dm thì đường chéo bằng: A. 1dm B. 1,5dm C. dm D. 2dm
Câu 5: Hãy điền vào chỗ trống (….) các câu sau một trong các cụm từ: hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông để được một câu trả lời đúng.
A. Tứ giác có hai cạnh đối song song và hai đường chéo bằng nhau là ………………….
B. Hình bình hành có một góc vuông là …………………………………………………
C. Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là ………………………
D. Hình thang có hai cạnh bên song song là ……………………………………………

II> TỰ LUẬN: (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 5cm, AC = 12cm. Gọi AM là trung tuyến của tam giác.
Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Kẻ MD vuông góc với AB, ME vuông góc với AC. Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao
Bài 2: (4 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I.
Chứng minh rằng điểm K đối xứng với điểm M qua AC.
Tứ giác AKCM là hình gì ? Vì sao ?
Tìm điều kiện của tam giác ABC để tứ giác AKCM là hình vuông.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHƯƠNG I HÌNH HỌC LỚP 8 ĐỀ 1
I> TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)
Câu 1 4 : mỗi câu đúng 0.5 đ
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: C Câu 5: (1đ) Mỗi ý đúng 0.25 đ
A. Hình thang cân B. Hình chữ nhật C. Hình vuông D. Hình bình hành

II> TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: (3 điểm)
Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận chính xác: (0.5đ)
a) Áp dụng định lí Pitago vào tam giác vuông ABC có:
BC2 = AB2 + AC2 = 52 + 122 = 169 (0.5đ)
 BC = 13 (cm) (0.5đ)
Mà: AM là trung tuyến của tam giác ABC nên
AM =  (cm) (0.5 đ)
b) Ta có: MD ( AB  ADM = 900
ME ( AC  AEM = 900
BAC = 900 (gt)
Tứ giác ADME có ADM = AEM = BAC = 900 nên là hình chữ nhật. (1đ)
Bài 2: (4 điểm)
Vẽ hình đúng, ghi giả thiết, kết luận chính xác: (0.5đ)
a) Ta có: M là trung điểm của BC (gt) I là trung điểm của AC (gt)
 MI là đường trung bình của tam giác ABC
 MI // AB
mà AB ( AC (gt)
nên MI ( AC hay MK ( AC (1) (0.5đ)
K đối xứng với M qua I  I là trung điểm của MK (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AC là đường trung trực của MK (0.5đ)
 K đối xứng với M qua AC (0.5đ)
b) Ta có: I là trung điểm của AC (gt) (3)
I là trung điểm của MK (câu a) (4)
Từ (3) và (4) suy ra: Tứ giác AKCM là hình bình hành. (0.5đ)
Hình bình hành AKCM có MK ( AC nên AKCM là hình thoi. (0.5đ)
c) Hình thoi AKCM là hình vuông
 AMC = 900
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Định
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)