ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TẾT
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tú |
Ngày 13/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TẾT thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TẾT MẬU THÂN- MÔN TOÁN 9-GV NGUYỄN TÚ
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
a/ b/
Bài 2:
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?
Bài 3: Cho hệ phương trình : ( I )
Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện :
x0 + y0 = 1
Bài 4: Giải các hệ phương trình
a) b)
Bài 5:
Số tiền mua 7 cân cam và 7 cân lê hết 112 000 đồng . Số tiền mua 3 cân cam và 2 cân lê hết 41 000 đồng . Hỏi giá mỗi cân cam và mỗi cân lê là bao nhiêu đồng ?
Bài 6:
Tìm a và b biết đố thị hàm số y = ax + b đi qua các điểm ( và ( 2 ; )
Bài 7: Giải các hệ phương trình
a) b)
Bài 8: Hôm qua mẹ Phương đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 17 500 đồng . Hôm nay mẹ Phương đi chợ mua 3 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết 16 500 đồng mà giá trứng vẫn như cũ . Hỏi giá một quả trứng mỗi loại là bao nhiêu ?
Bài 9: Giải các hệ phương trình sau:
a, b,
Bài 10: Bác Hoà đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Liên cũng đi xe đạp, nhưng đi từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau Khi bác Hoà đã đi được 2 giờ, còn cô Liên đã đi được 3 giờ. Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời; sau 1 giờ 30 phút họ còn cách nhau 21 km. Tính vận tốc của mỗi người, biết làng cách thị xã 54 km.
Chú ý: Làm vào giấy nạp lại cho thầy chấm lấy điểm một tiết.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
Bài 1
1/ (1 điểm)
2/ (1 điểm)
0.5
0.5
Bài 2
(1đ)
Gọi chiều rộng, chiều dài khu vườn hình chữ nhật lần lượt là x, y (m)
(ĐK: 0< x < y < 23)
Nếu tăng chiều dài 5 m thì chiều dài: y + 5 (m)
Giảm chiều rộng 3 m thì chiều rộng : x -3 (m)
Theo bài ra ta có hệ phượng trình.
Giải hệ pt ta được: thoả mãn điều kiện
Vậy chiều rộng khu vườn là 8 (m); chiều dài là 15 (m).
1
Bài 3
(1đ)
b. Giả sử hệ phương trình (I) có nghiệm (x0;y0) và thỏa x0 + y0 = 1
Ta có :
hệ đã cho có nghiệm khi m ≠ -2
Theo điều kiện bài ra ta có:
(Thoả mãn điều kiện). Vậy thì x0 + y0 =1
0.5
0.5
Câu
Ý
Nội dung đáp án
Biểu điểm
4
a
0,5đ
0,25
Vậy hệ PT đó cho có nghiệm là ( x;y) = (2; 1)
0.25
b
0,5đ
0,25đ
Vậy hệ PT đó cho có nghiệm là ( x;y)= (2; 3).
0,25đ
5
1đ
Gọi giá tiền mỗi cân cam là x ( 0 < x < 112000); giá tiền mỗi cân lê là y ( 0 < y < 112000);
0,25đ
Số tiền mua 7 cân cam là: 7x ( nghìn đồng) Số tiền mua 7 cân lê là: 7y ( nghìn đồng).Theo bài ra ta có phương trình:
7x + 7y = 112000 (1)
0,25đ
Số tiền mua 3 cân cam là : 3x ( nghìn đồng) .
Số tiền mua 2cân lê là : 2y ( nghìn đồng)
Theo bài ra ta có phương trình: 3x + 2y = 41000 (2)
0,25đ
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
0,25đ
Bài 1: Giải các hệ phương trình sau:
a/ b/
Bài 2:
Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi 46 mét, nếu tăng chiều dài 5 mét và giảm chiều rộng 3 mét thì chiều dài gấp 4 lần chiều rộng . Hỏi kích thước khu vườn đó là bao nhiêu ?
Bài 3: Cho hệ phương trình : ( I )
Xác định giá trị của m để nghiệm ( x0 ; y0) của hệ phương trình (I) thỏa điều kiện :
x0 + y0 = 1
Bài 4: Giải các hệ phương trình
a) b)
Bài 5:
Số tiền mua 7 cân cam và 7 cân lê hết 112 000 đồng . Số tiền mua 3 cân cam và 2 cân lê hết 41 000 đồng . Hỏi giá mỗi cân cam và mỗi cân lê là bao nhiêu đồng ?
Bài 6:
Tìm a và b biết đố thị hàm số y = ax + b đi qua các điểm ( và ( 2 ; )
Bài 7: Giải các hệ phương trình
a) b)
Bài 8: Hôm qua mẹ Phương đi chợ mua 5 quả trứng gà và 5 quả trứng vịt hết 17 500 đồng . Hôm nay mẹ Phương đi chợ mua 3 quả trứng gà và 7 quả trứng vịt hết 16 500 đồng mà giá trứng vẫn như cũ . Hỏi giá một quả trứng mỗi loại là bao nhiêu ?
Bài 9: Giải các hệ phương trình sau:
a, b,
Bài 10: Bác Hoà đi xe đạp từ thị xã về làng, cô Liên cũng đi xe đạp, nhưng đi từ làng lên thị xã. Họ gặp nhau Khi bác Hoà đã đi được 2 giờ, còn cô Liên đã đi được 3 giờ. Một lần khác hai người cũng đi từ hai địa điểm như thế nhưng họ khởi hành đồng thời; sau 1 giờ 30 phút họ còn cách nhau 21 km. Tính vận tốc của mỗi người, biết làng cách thị xã 54 km.
Chú ý: Làm vào giấy nạp lại cho thầy chấm lấy điểm một tiết.
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
Bài 1
1/ (1 điểm)
2/ (1 điểm)
0.5
0.5
Bài 2
(1đ)
Gọi chiều rộng, chiều dài khu vườn hình chữ nhật lần lượt là x, y (m)
(ĐK: 0< x < y < 23)
Nếu tăng chiều dài 5 m thì chiều dài: y + 5 (m)
Giảm chiều rộng 3 m thì chiều rộng : x -3 (m)
Theo bài ra ta có hệ phượng trình.
Giải hệ pt ta được: thoả mãn điều kiện
Vậy chiều rộng khu vườn là 8 (m); chiều dài là 15 (m).
1
Bài 3
(1đ)
b. Giả sử hệ phương trình (I) có nghiệm (x0;y0) và thỏa x0 + y0 = 1
Ta có :
hệ đã cho có nghiệm khi m ≠ -2
Theo điều kiện bài ra ta có:
(Thoả mãn điều kiện). Vậy thì x0 + y0 =1
0.5
0.5
Câu
Ý
Nội dung đáp án
Biểu điểm
4
a
0,5đ
0,25
Vậy hệ PT đó cho có nghiệm là ( x;y) = (2; 1)
0.25
b
0,5đ
0,25đ
Vậy hệ PT đó cho có nghiệm là ( x;y)= (2; 3).
0,25đ
5
1đ
Gọi giá tiền mỗi cân cam là x ( 0 < x < 112000); giá tiền mỗi cân lê là y ( 0 < y < 112000);
0,25đ
Số tiền mua 7 cân cam là: 7x ( nghìn đồng) Số tiền mua 7 cân lê là: 7y ( nghìn đồng).Theo bài ra ta có phương trình:
7x + 7y = 112000 (1)
0,25đ
Số tiền mua 3 cân cam là : 3x ( nghìn đồng) .
Số tiền mua 2cân lê là : 2y ( nghìn đồng)
Theo bài ra ta có phương trình: 3x + 2y = 41000 (2)
0,25đ
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
0,25đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tú
Dung lượng: 208,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)