ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẺM TRA HKII K10 MÔN ĐỊA LÍ
Chia sẻ bởi Trương Thúy Hằng |
Ngày 16/10/2018 |
81
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIẺM TRA HKII K10 MÔN ĐỊA LÍ thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ (2013-2014)
I. LÝ THUYẾT: 7 ĐIỂM
Bài 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của CN
1. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nghiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
2. Đặc điểm - Có 3 đặc điểm
a. Sản xuất CN Gồm 2 giai đọan: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến nguyên liệu.
b.Sản xuất CN có tính tập trung cao độ
c. Sản xuất CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN
- Vị trí địa lí: Có tác dộng rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, khu CN, khu chế xuất.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố CN
- Kinh tế -xã hội
+ Dân cư- lao động: số lượng và chất lượng lao dộng có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành CN.
+ Tiến bộ khoa học- kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành CN; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp CN.
+ Thị trường: tác động tới lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kỉ thuật=> sự phát triển và phân bố CN
+ Đường lối chính sách: đường lối công nghiệp hóa và phân bố CN.
Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò của tổ chức lãnh thức công nghiệp
- Cơ sở sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động
- Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
II. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm CN:
Đồng nhất điểm dân cư
Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên nhiên liệu công nghiệp hoặc nguyên liệu nông sản.
Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
Khu CN tập trung
Khu vực có ranh giới rõ ràng, ví trí thuận lợi
Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
Sản xuất các sản phẩm vừa tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.
Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Trung tâm CN
Gắn với đô thị vừa và lớn, có ví trí thuận lợi
Bao gồm nhiều khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp có mối liên hệ chặc chẽ về SX, kĩ thuật, công nghệ.
Có xí nghiệp nồng cốt, các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ
Vùng CN
Vùng lãnh thổ rộng lớn
Gồm nhiều điểm CN, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ SX và nét tương đồng trong quá trình hình thành CN.
Có vài ngành CN chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành DV
1. Cơ cấu: Rất phức tạp, chia làm 3 nhóm:- DV kinh doanh, DV tiêu dùng, DV công cộng
2. Vai trò
- Thúc đẩy các ngành SX vật chất
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động-> tạo việc làm
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu KHKT đề phục vụ con người.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Cơ cấu lao động trong ngành DV tăng nhanh
- Có sự khác biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành DV giữa các nước phát triển và đang phát triển
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành DV
(Sơ đồ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ- SGK/ 135)
- Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội.
-
MÔN ĐỊA LÍ (2013-2014)
I. LÝ THUYẾT: 7 ĐIỂM
Bài 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của CN
1. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nghiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
2. Đặc điểm - Có 3 đặc điểm
a. Sản xuất CN Gồm 2 giai đọan: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến nguyên liệu.
b.Sản xuất CN có tính tập trung cao độ
c. Sản xuất CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN
- Vị trí địa lí: Có tác dộng rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, khu CN, khu chế xuất.
- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố CN
- Kinh tế -xã hội
+ Dân cư- lao động: số lượng và chất lượng lao dộng có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành CN.
+ Tiến bộ khoa học- kĩ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành CN; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp CN.
+ Thị trường: tác động tới lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kỉ thuật=> sự phát triển và phân bố CN
+ Đường lối chính sách: đường lối công nghiệp hóa và phân bố CN.
Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò của tổ chức lãnh thức công nghiệp
- Cơ sở sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động
- Góp phần thực hiện thành công sự nghiệp CNH – HĐH đất nước.
II. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Điểm CN:
Đồng nhất điểm dân cư
Gồm 1 đến 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên nhiên liệu công nghiệp hoặc nguyên liệu nông sản.
Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp
Khu CN tập trung
Khu vực có ranh giới rõ ràng, ví trí thuận lợi
Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
Sản xuất các sản phẩm vừa tiêu dùng trong nước vừa xuất khẩu.
Có các xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp
Trung tâm CN
Gắn với đô thị vừa và lớn, có ví trí thuận lợi
Bao gồm nhiều khu CN, điểm CN và nhiều xí nghiệp có mối liên hệ chặc chẽ về SX, kĩ thuật, công nghệ.
Có xí nghiệp nồng cốt, các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ
Vùng CN
Vùng lãnh thổ rộng lớn
Gồm nhiều điểm CN, khu CN, trung tâm CN có mối liên hệ SX và nét tương đồng trong quá trình hình thành CN.
Có vài ngành CN chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
Chương IX: ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành DV
1. Cơ cấu: Rất phức tạp, chia làm 3 nhóm:- DV kinh doanh, DV tiêu dùng, DV công cộng
2. Vai trò
- Thúc đẩy các ngành SX vật chất
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động-> tạo việc làm
- Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử và các thành tựu KHKT đề phục vụ con người.
3. Đặc điểm và xu hướng phát triển
- Cơ cấu lao động trong ngành DV tăng nhanh
- Có sự khác biệt rất lớn về cơ cấu lao động trong ngành DV giữa các nước phát triển và đang phát triển
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành DV
(Sơ đồ Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ- SGK/ 135)
- Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội.
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thúy Hằng
Dung lượng: 310,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)