Đề cương ôn tập học kì 2

Chia sẻ bởi trịnh linh chi | Ngày 16/10/2018 | 99

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
MÔN : ĐỊA LÍ 6

A – LÍ THUYẾT
Câu 1: Khoáng sản là gì ? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh , mỏ ngoại sinh ?
Trả lời:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng .
- Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản .
- Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực ( quá trình măcma) : đồng , chì , kẽm
- Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực ( quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi…
Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản ?
Trả lời :
Loại khoáng sản
Tên các khoáng sản
Công dụng

Năng lượng
(nhiên liệu)
Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt …
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất …

Kim loại
đen
Sắt, mangan, titan, crôm .
Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu, từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì …


màu
Đồng, chì, kẽm …


Phi kim loại
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi …
Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây …

Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí ? Hơi nước có vai trò gì ?
Trả lời:
- Thành phần của không khí bao gồm :
+ Khí Nitơ : 78%
+ Khí Ôxi : 21%
+ Hơi nước và các khí khác : 1%
- Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng ? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng ?
Trả lời :
Các tầng
Đối lưu
Bình lưu
Các tầng cao

Vị trí
Sát mặt đất
Nằm trên tầng đối lưu
Nằm trên tầng bình lưu

Độ cao
0 ( 16km
Từ 16km ( 80km
Trên 80km

Đặc điểm
- Tập trung 90% không khí
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C
- Có lớp ôdôn =>
ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Không khí cực loãng.



Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa ? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí ?
Trả lời :
a. Căn cứ để phân loại khối khí :
- Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh .
- Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa.
b. Đặc điểm từng loại khối khí:
- Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao.
- Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp.
- Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn.
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô.
Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu?
Trả lời :
- Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn , luôn thay đổi.
- Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật.
Câu 7: Nhiệt độ không khí là gì ? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí ?
Trả lời :
a. Nhiệt độ không khí : là độ nóng , lạnh của không khí
b. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:
- Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển : mùa hạ mát hơn , mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
- Theo độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
- Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trịnh linh chi
Dung lượng: 128,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)