DE CUONG ON TAP DIA LI LOP 6

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Hà | Ngày 16/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: DE CUONG ON TAP DIA LI LOP 6 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Mở Đầu
Hãy hoàn thành phần còn trống trong các câu sau:
Câu 1: Môn địa lý 6 cung cấp cho chúng ta những nội dung cơ bản về:





Câu 2: Để học môn địa lý 6 có kết quả chúng ta cần làm tốt những việc :





Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
Câu 1: Trong Hệ Mặt Trời bao gồm có Mặt Trời và :
a. 7 hành tinh b. 8 hành tinh
c. 9 hành tinh d. 10 hành tinh.
Câu 2: Thiên thể có kích thước lớn nhất trong Hệ Mặt Trời là :
a. Trái Đất b. Mặt Trời
c. Sao Mộc d. Sao Thiên Vương.
Câu 3: Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất nằm ở vị trí :
a. Thứ 2 b. Thứ 3 c. Thứ 4 d.Thứ 5.
Câu 4: Trái Đất có hình dạng :
a. Hình tròn b. Hình cầu
c. Hình nón úp d. Không có hình dạng xác định.
Câu 5 :Trái Đất có kích thước rất lớn với tổng diện tích khoảng :
a. 50 triệu km2 b. 150 triệu km2
c. 450 triệu km2 d. 510 triệu km2.
Câu 6 : Hãy hoàn thành các câu sau:
Những đường bằng nhau nối hai cực gọi là ……………………………
Những đường tròn song song vuông góc với kinh tuyến gọi là…….……………………
Kinh tuyến O0 đi qua đài thiên văn Grin-Uyt nước Anh là ..……………………………
Vĩ tuyến gốc ( O0 ) còn được gọi là ……………………………………………
Câu 7: Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100 ta vẽ 1 kinh tuyến thì sẽ vẽ được tất cả :
a. 34 kinh tuyến b. 35 kinh tuyến
c. 36 kinh tuyến d. 37 kinh tuyến.

Câu 8: Trên quả Địa Cầu, nếu cứ cách 100 ta vẽ một vĩ tuyến thì sẽ vẽ được :
a. 18 vĩ tuyến b. 19 vĩ tuyến
c. 20 vĩ tuyến d. 21 vĩ tuyến.
Bài 2: BẢN ĐỒ. CÁCH VẼ BẢN ĐỒ.
Câu 1: Bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất hay một vùng đất lên:
a. Một hình tròn b. Một mặt phẳng thu nhỏ
c. Một hình cầu d. Một quả Địa Cầu.
Câu 2: Để vẽ được một bản đồ, việc đầu tiên người ta cần làm là:
a. Thu thập thông tin b. Xử lý thông tin
c. Tính tỷ lệ d. Lựa chọn ký hiệu.
Câu 3: Để thể hiện các đối tượng địa lý lên bản đồ, người ta phải :
a. Thu thập thông tin b. Lựa chọn loại ký hiệu
c. Xác định loại bản đồ d. Tất cả các ý trên.
Bài 3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Câu 1: Tỷ lệ bản đồ là tỷ số khoảng cách giữa các đối tượng trên bản đồ so với :
a. Một bản đồ khác b. Một vùng đất nào đó
c. Thực địa d. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
Cho biết đối tượng được vẽ là bao lớn
Tính được khoảng cách thực tế của đối tượng đó
Cho biết đối tượng đó đã được thu nhỏ bao nhiêu lần
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Một bản đồ có tỷ lệ 1 : 5 000 000. Vậy 6 cm trên bản đồ ứng với :
a. 3 km ngoài thực địa b. 30 km ngoài thực địa
c. 300 km ngoài thực địa d. 3000 km ngoài thực địa.
Câu 4: Một bản đồ có tỷ lệ 1 : 7 500 000. Vậy 20 cm trên bản đồ ứng với :
a. 1,5 km ngoài thực địa b. 15 km ngoài thực địa
c. 150 km ngoài thực địa d. 1500 km ngoài thực địa.
Câu 5: Để tính tỷ lệ bản đồ, người ta dùng mấy loại tỷ lệ ?
a. 2 loại b. 3 loại c. 4 loại d. 5 loại.
Bài 4 : PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ.
Câu 1: Cơ sở
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Hà
Dung lượng: 25,79KB| Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)