đề cương ôn tập địa lí 6

Chia sẻ bởi đỗ ngọc phúc | Ngày 16/10/2018 | 128

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập địa lí 6 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN :
ĐỊA LÍ 6 A – LÍ THUYẾT
Câu 1: Khoáng sản là gì? Thế nào là mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh? Trả lời: - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng . - Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản. - Mỏ nội sinh: là những mỏ được hình thành do nội lực (quá trình măcma): đồng, chì, kẽm. - Mỏ ngoại sinh: là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá, tích tụ...): than, đá vôi… Câu 2: Kể tên và nêu công dụng của một số loại khoáng sản ? Trả lời :
Loại khoáng sản Tên các khoáng sản Công dụng
Năng lượng (Nhiên liệu)
Than nâu, than bùn, dầu mỏ, khí đốt…
Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
Kim loại
Nặng Sắt, mangan, titan, crom Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ra các loại gang, thép... Màu Ñoàng, chì, kẽm …
Phi kim loại
Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, cát, sỏi …
Nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng, ....
Câu 3: Cho biết tỉ lệ các thành phần của không khí? Hơi nước có vai trò gì? Trả lời: - Thành phần của không khí bao gồm: + Khí Nitơ: 78% + Khí Ôxi: 21% + Hơi nước và các khí khác: 1% - Vai trò của hơi nước: Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sấm, chớp…
2
Câu 4: Lớp vỏ khí chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của từng tầng? Trả lời :
Các tầng Đối lưu Bình lưu Các tầng cao
Vị trí Sát mặt đất Nằm trên tầng đối lưu Nằm trên tầng bình lưu
Độ cao 0  16km Từ 16km  80km Trên 80km
Đặc điểm - Tập trung 90% không khí - Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng - Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,… - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao: cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C
- Có lớp ôdôn => ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Không khí cực loãng.

Câu 5: Dựa vào đâu để phân ra các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa? Nêu vị trí hình thành và tính chất từng loại khối khí? Trả lời : a. Căn cứ để phân loại khối khí : - Căn cứ vào nhiệt độ , chia ra: khối khí nóng, khối khí lạnh . - Căn cứ vào bề mặt tiếp xúc bên dưới là đại dương hay đất liền , chia ra: khối khí đại dương, khối khí lục địa. b. Đặc điểm từng loại khối khí: - Khối khí nóng: hình thành trên vùng vĩ độ thấp , có nhiệt độ tương đối cao. - Khối khí lạnh: hình thành trên vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp. - Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương , có độ ẩm lớn. - Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền , có tính chất tương đối khô. Câu 6: Phân biệt thời tiết và khí hậu? Trả lời : - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn , luôn thay đổi. - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), trở thành quy luật. Câu 7: Nhiệt độ không khí là gì? Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí?
3
Trả lời : a. Nhiệt độ không khí: là độ nóng, lạnh của không khí b. Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố: - Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển: mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền. - Theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao. Câu 8: Khí áp là gì ? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái đất ? Trả lời : a. Khí áp : là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất , đơn vị là mm thuỷ ngân. b. Sự phân bố các đai khí áp: - Khí áp được phân bố trên Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: đỗ ngọc phúc
Dung lượng: 14,91KB| Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)