ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP-ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA 6-2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Tri | Ngày 16/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP-ĐỀ KIỂM TRA ĐỊA 6-2010 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 6 HỌC KÌ I-NĂM 2009.
Câu 1:Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là bao nhiêu?
Câu 2:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp?
Câu 3:Nêu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 4:Nội lực là gì?ngoại lực là gì?
Câu 5:Núi là gì?Nêu đặc điểm hình thái của núi.
Câu 6:Bình nguyên là gì?Bình nguyên có mấy loại ?
Câu 7:Cao nguyên là gì?Nêu đặc điểm của cao nguyên.
Câu 8:Em hiểu thế nào là địa hình đồi?
ĐÁP ÁN:
Câu 1:Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là :365 ngày 6 giờ.
Câu 2:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm 3 lớp
-Ngoài cùng là vỏ Trái Đất.
-Giữa là lớp trung gian.
-Trong cùng là lõi(nhân)
Câu 3: Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất:
-Vỏ Trái Đất là lớp rất mỏng,nhưng lại rất quan trọng vì nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác của Tái Đất như không khí,nước,các sinh vật….và là nơi sinh sống của xã hội loài người.
-Vỏ Trái Đất được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau.
Câu 4:*Nội lực là những lực sinh ra bên trong Trái Đất …….
*Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài,trên bề mặt Trái Đất…..
Câu 5:Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển,có đỉnh nhọn sườn dốc.
Câu 6 :*Bình nguyên là dạng địa hình thấp,có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng.Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.
*Có 2 loại bình nguyên :bồi tụ và bào mòn.
Câu 7:Cao nguyên là dạng địa hình tương đối bằng phẳng,nhưng có sườn dốc.Độ cao tuyệt đối thường từ 500m trở lên. Cao nguyên thuận tiện cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
Câu 8:Đồi là dạng địa hình nhô cao ,có đỉnh tròn,sườn thoải,nhưng độ cao tương đối thường
không quá 200m.

















Phòng GD
Trường THCS KIỂM TRA:HỌC KÌ I.Năm Học:2009-2010.
NS:8/12/2009.ND:18/12/2009. Đề chính thức Môn:ĐịaLí-Lớp 6
TUẦN:17 TIẾT :17 Thời gian:45p.
0910-ĐỊA LÍ-HKI
I/Mục tiêu:tra sau tiết kiểm HS:
1.Kiến thức:
-Được củng cố về chuyển động của Trái Đất.
-Nắm chắc các khái niệm :Nội lực,núi,bình nguyên,cao nguyên,đồi…
-Hiểu và nêu được các đặc điểm về các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất
2.Kỹ năng:Mô tả lại các đặc điểm của các dạng địa hình.
3. Thái độ:Rèn tính trung thực cho học sinh khi làm bài.
II/Ma trận đề:

NỘI DUNG
CẤP ĐỘ NHẬN THỨC(VẬN DỤNG-KỸ NĂNG)
TỔNG ĐIỂM


BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG



TN
TL
TN
TL
TN
TL


Vận động của Trái Đất
Câu 1:0,5đ





 0,5đ

Cấu tạo bên trong của Trái Đất

C1:3đ




 3,0đ

Tác động của nội,ngoại lực…Địa hình bề mặt Trái Đất..
Câu2:0,5đ

Câu 2:2đ
Câu 2:2đ

Câu3:2đ
 6,5đ

Tổng điểm
1,0đ
3,0đ
2,0đ
2,0đ

3,0đ
10đ

III/Đề chính thức:
*Phần trắc nghiệm:3 điểm:
Khoanh tròn vào đáp án đúng của các câu sau:
Câu 1:Thời gian Trái Đát chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là :
A: 366ngày 6 giờ. B:365 ngày 6 giờ.
C: 364 ngày. D:367 ngày.
Câu 2:Nội lực là gì?
A:Là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. C:Đáp án A,B đều đúng.
B:Là những lực sinh ra ở bên ngoài,trên bề mặt Trái Đất. D:Đáp án A,B sai.
Câu 3:Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng nội dung.
Cột A
Cột B
Nối

Đồi
1/Đỉnh nhọn,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Tri
Dung lượng: 78,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)