đề cương ôn tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hiền | Ngày 16/10/2018 | 116

Chia sẻ tài liệu: đề cương ôn tập thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I-ĐỊA 6

Câu 1 : Trình bày vị trí, hình dạng và kích thước của Trái .
- Trái Đất có hình cầu.
- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời: Sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên
Vương, Hải Vương, Diêm Vương
- Trái nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời
Câu 2: Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh. Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời
- Trong hệ Mặt Trời có 8 hành tinh
- Trái Đất đứng ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Câu 3: Trên quả địa cầu nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến Bắc và bao nhiêu vĩ tuyến Nam?
- Nếu cứ 10o ta vẽ 1 kinh tuyến thì có tất cả là 36 kinh tuyến.
-Nếu cứ 10o ta vẽ 1 vĩ tuyến thì:
+ Nửa cầu Bắc có 9 vĩ tuyến Bắc.
+ Nửa cầu Nam có 9 vĩ tuyến Nam.
Câu 4: Tỉ lệ bản đgì?
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất.
*Bản đồ có tỉ lệ 1/1.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
5 cm x 1.000.000 cm = 5.000.000 cm
5.000.000 cm = 50 km
*Bản đồ có tỉ lệ 1/6.000.000 thì 4 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
4 cm x 6.000.000 cm = 24.000.000 cm
24.000.000 cm = 240 km
*Bản đồ có tỉ lệ 1/4.000.000 thì 2 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
2 cm x 4.000.000 cm = 8.000.000 cm
8.000.000 cm = 80 km
*Bản đồ có tỉ lệ 1/ 2.000.000 thì 5 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
5 cm x 2.000.000 cm = 10.000.000 cm
10.000.000 cm = 100 km
*Bản đồ có tỉ lệ 1/2.000.000 thì 3 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
3 cm x 2.000.000 cm = 6.000.000 cm
6.000.000 cm = 60 km
Câu 5: Nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ?
- Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta cần phải dựa vào các đường kinh, vĩ tuyến.
* Kinh tuyến : Đầu phía trên chỉ hướng Bắc, đầu phía dưới chỉ hướng Nam.
* Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây, đầu bên phải chỉ hướng Đông.
Viết tọa độ địa lí các điểm A,B,C,D (2 đ)
Câu 6: Viết tọa độ địa lí các điểm A,B,C,D

100T 00 100 200 300

A 200B

C 100B

B 00
100N

D 200N


100 Đ 100T 200Đ
B C D
A 00 100B 200N
200B


Câu 7: sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải?
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp chúng hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ.
Câu 8: Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất ?
- Trái tự quay một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong 24 giờ.
- Chia bề mặt TĐ làm 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
- Một khu vực giờ : 150
- Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7.
Câu 9: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng nào? Một vòng Trái Đất tự quay quanh trục mất thời gian bao lâu?
- Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông.
- Một vòng Trái Đất tự quay quanh trục mất thời gian là 24 giờ.
Câu 10: Dựa vào bảng sau cho biết : Nếu Luân đôn ( Nước Anh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hiền
Dung lượng: 49,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)