đe cuong dia THI HKII
Chia sẻ bởi Trương Thúy Hằng |
Ngày 16/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: đe cuong dia THI HKII thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN ĐỊA LÍ (2012-2013)
I. LÝ THUYẾT: 7,5 ĐIỂM
Bài 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của CN
1. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: vì tạo ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn, tạo ra các tư liệu SX, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành KT và nâng cao trình độ văn minh của tòan XH.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nghiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
2. Đặc điểm - Có 3 đặc điểm
a. Sản xuất CN Gồm 2 giai đọan: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến nguyên liệu.
b.Sản xuất CN có tính tập trung cao độ
c. Sản xuất CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIIỆP
I.Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò
- Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia
- Nền SX hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật
2. Cơ cấu tình hình SX, phân bố
Gồm: khai thác than, dầu và CN điện lực
CN năng lượng
Vai trò
Khai thác than
+ Nguồn NL truyền thống cơ bản. Nhiên liệu cho CN điện, LK. Nguyên liệu cho CN hóa chất
Khai thác dầu
+ Nhiên liệu quan trọng “vàng đen”. Nguyên liệu cho CN hóa chất
CN điện lực
+ Cơ sở để phát triển nền CN hiện đại, nâng cao đời sống, văn minh
II. Công nghiệp điện tử -tin học
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố chủ yếu
- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia
- Ít gây ô nhiễm môi trường.
-Không chiếm diện tích rộng.
- Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước
- Cần lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
4 Phân ngành
Hoa Kì,Nhật Bản, EU
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
1.Vai trò
- Phục vụ nhu cầu nhân dân. Thúc đẩy cho CN nặng và nông nghiệp phát triển. Cung cấp hàng xuất khẩu
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
2. Đặc điểm:
- Sử dụng nhiên liệu động lực và chí phí vận tải ít. Cần nhiều lao động, nguyên liệu và thị trường
- Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn
- Quy trình SX tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, thu lợi nhuận dễ dàng có khả năng xuất khẩu.
- Các ngành chính: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh, ngành dệt may là chủ đạo
3. Phân bố: Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…
VII. Công nghiệp thực phẩm
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn uống
- Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển
- Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, giải quyết việc làm cải thiện đời sống.
2. Đặc điểm
- It vốn đầu tư. Quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động , thị trường và nguồn nguyên liệu,…
- Chia làm 3 ngành chính:
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ trồng trọt
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi
+ Công nghiệp chế biến thủy hải sản
Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP (SGK)
Chương IX. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành DV
1. Cơ cấu: Rất phức tạp, chia làm 3 nhóm:- DV kinh doanh, DV tiêu dùng, DV công
2. Vai trò
- Thúc đẩy
MÔN ĐỊA LÍ (2012-2013)
I. LÝ THUYẾT: 7,5 ĐIỂM
Bài 31: VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của CN
1. Vai trò
- Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân: vì tạo ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn, tạo ra các tư liệu SX, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành KT và nâng cao trình độ văn minh của tòan XH.
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nghiên, làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động và tăng thu nhập.
2. Đặc điểm - Có 3 đặc điểm
a. Sản xuất CN Gồm 2 giai đọan: giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến nguyên liệu.
b.Sản xuất CN có tính tập trung cao độ
c. Sản xuất CN gồm nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIIỆP
I.Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò
- Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia
- Nền SX hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật
2. Cơ cấu tình hình SX, phân bố
Gồm: khai thác than, dầu và CN điện lực
CN năng lượng
Vai trò
Khai thác than
+ Nguồn NL truyền thống cơ bản. Nhiên liệu cho CN điện, LK. Nguyên liệu cho CN hóa chất
Khai thác dầu
+ Nhiên liệu quan trọng “vàng đen”. Nguyên liệu cho CN hóa chất
CN điện lực
+ Cơ sở để phát triển nền CN hiện đại, nâng cao đời sống, văn minh
II. Công nghiệp điện tử -tin học
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố chủ yếu
- Là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.
- Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của mọi quốc gia
- Ít gây ô nhiễm môi trường.
-Không chiếm diện tích rộng.
- Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước
- Cần lao động có chuyên môn kĩ thuật cao.
4 Phân ngành
Hoa Kì,Nhật Bản, EU
VI. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
1.Vai trò
- Phục vụ nhu cầu nhân dân. Thúc đẩy cho CN nặng và nông nghiệp phát triển. Cung cấp hàng xuất khẩu
- Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
2. Đặc điểm:
- Sử dụng nhiên liệu động lực và chí phí vận tải ít. Cần nhiều lao động, nguyên liệu và thị trường
- Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn
- Quy trình SX tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh, thu lợi nhuận dễ dàng có khả năng xuất khẩu.
- Các ngành chính: dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh, ngành dệt may là chủ đạo
3. Phân bố: Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…
VII. Công nghiệp thực phẩm
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn uống
- Tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển
- Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn, giải quyết việc làm cải thiện đời sống.
2. Đặc điểm
- It vốn đầu tư. Quay vòng vốn nhanh, cần nhiều lao động , thị trường và nguồn nguyên liệu,…
- Chia làm 3 ngành chính:
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ trồng trọt
+ Công nghiệp chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi
+ Công nghiệp chế biến thủy hải sản
Bài 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP (SGK)
Chương IX. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ
Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM
PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành DV
1. Cơ cấu: Rất phức tạp, chia làm 3 nhóm:- DV kinh doanh, DV tiêu dùng, DV công
2. Vai trò
- Thúc đẩy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thúy Hằng
Dung lượng: 194,50KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)