đề cương địa lý 6 học kỳ 2

Chia sẻ bởi Ngô Đức Nhật | Ngày 16/10/2018 | 89

Chia sẻ tài liệu: đề cương địa lý 6 học kỳ 2 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Năm học 2014-2015
Trường THCS Bắc Lý- Hiệp Hoà –Bắc Giang
Môn: Địa lí 6
Câu 1. Khoáng sản là gì? Khoáng sản được phân loại như thế nào?
Câu 2. Vì sao chúng ta cần khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lí và tiết kiệm? Liên hệ 1 số đồ dùng trong gia đình em xem chúng được làm từ những loại khoáng sản gì?
Câu 3. Không khí gồm những thành phần nào? Tỉ lệ các thành phần? Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ các thành phần của không khí?
Câu 4. Cho biết cấu tạo lớp vỏ khí? Đặc điểm, vai trò tầng đối lưu?
Câu 5. So sánh sự giống và khác nhau của thời tiết và khí hậu? Cho ví dụ?
Câu 6. Điều kiện và kết quả của hiện tượng ngưng tụ?
Câu 7. Trên bề mặt Trái Đất có mấy đới khí hậu? Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu trên Trái Đất? Trình bày đặc điểm của đới nóng?
Câu 8. Trình bày các khái niệm: sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng, thủy chế của sông? Sông có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất và đời sống của con người?
Câu 9. Phân tích các vận động của nước biển và đại dương?
Gợi ý trả lời
Câu 1.
- Khái niệm khoáng sản: là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng (VD: than, sắt, dầu mỏ, khí đốt….
- Phân loại:
+ Dựa vào tính chất và công dụng: 3 loại: khoáng sản năng lượng (ví dụ….); khoáng sản kim loại (…); khoáng sản phi kim loại (…)
+ Dựa vào nguồn gốc hình thành: 2 loại: khoáng sản nội sinh; khoáng sản ngoại sinh
Câu 2.
- Giải thích:
+ Các mỏ khoáng sản có thời gian hình thành rất lâu hàng vạn, hàng triệu năm.
+ Khoáng sản có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội, phục vụ cho đời sống con người. VD:...
+ Hiện nay con người khai thác chưa hợp lí, khai thác bừa bãi, lãng phí.
- Liên hệ:
+ cửa sắt, nồi nhôm, nồi gang...
Câu 3.
- Không khí gồm: khí Ni tơ (78%), khí Ô xi (21%),Hơi nước và các khí khác (1%)
- Vẽ biểu đồ hình tròn (yêu cầu có : tên biểu đồ, chú thích, số liệu trên biểu đồ, chia tỉ lệ chính xác)
Câu 4.
- Cấu tạo lớp vỏ khí gồm: tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển.
- Đặc điểm tầng đối lưu:
+ Tập trung 90% không khí
+ Luôn có sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng
+ Nơi xảy ra các hiện tượng khí tượng (mưa, sấm, chớp…)
+ Nhiệt độ không khí giảm dần theo độ cao.
Câu 5.
+ Giống nhau: đều là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng, xảy ra ở 1 địa phương
+ Khác nhau:
Thời tiết
Khí hậu

- Xảy ra trong 1 thời gian ngắn
- Luôn luôn thay đổi
- Diễn ra trong phạm vị hẹp

VD:
- Xảy ra trong thời gian dài
- Mang tính quy luật, lặp đi lặp lại, năm này qua năm khác.
- Diễn ra trong phạm vi rộng
VD:

Câu 6.
- Điều kiện: không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị hóa lạnh do bốc lên cao hoặc tiếp xúc với khối khí lạnh
- Kết quả: sinh ra các hiện tượng sương, mây, mưa…
Câu 7.
- Trên bề mặt Trái Đất có 5 đới khí hậu: 1 đới nóng, 2 đới ôn hòa, 2 đới lạnh
- Vẽ hình: vẽ hình tròn, cần có chú giải, tên của hình vẽ.
- Đặc điểm đới nóng:
+ Phạm vi: nằm từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam
+ Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời quanh năm lớn, thời giân chiếu sáng trong năm dao động ít
+ Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao quanh năm, gió thường xuyên thổi là gió Tín Phong, lượng mưa trung bình năm từ 1000 - trên 2000mm.
Câu 8.
- Các khái niệm: mục 1 bài 23
- Sông ngòi đem lại những thuận lợi: bồi đắp phù sa cho các đồng bằng ở hạ lưu; cung cấp nước ngọt cho đời sống con người; cung cấp nước tưới tiêu cho đồng ruộng; con người tận sức nước để khai thác điện; mặt nước sông là đường giao thông của tàu thuyền chuyên trở hàng hóa, hành khách; sông cung cấp các nguồn thủy sản (tôm, cá…);
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Đức Nhật
Dung lượng: 40,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)