Đáp án và đề thi học sinh giỏi tỉnh môn địa lý

Chia sẻ bởi Đỗ Thủy Tiên | Ngày 16/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: Đáp án và đề thi học sinh giỏi tỉnh môn địa lý thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS CẤP TỈNH.
Khóa ngày 26/02/2008
Môn: ĐỊA LÝ
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi có 2 trang, gồm 6 câu.

--------------------------------------------------------------------------------------------

Câu 1: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a). Trình bày đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b). Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
a). Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000 MW.
b). Giải thích sự phân bố của các nhà máy thủy điện nước ta.
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp của nước ta (đơn vị: nghìn ha)
Loại đất nông nghiệp
1992
2000

- Đất trồng cây hàng năm
5.506,0
6.129,5

- Đất trồng cây lâu năm
1.191,0
2.181,9

- Đất đồng cỏ chăn nuôi
328,0
499,0

- Diện tích mặt nước nuôi thủy sản
268,0
535,0

a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích các loại đất nông nghiệp của hai năm 1992 và 2000.
b). Nhận xét và giải thích cơ cấu sử dụng đất.
Câu 4: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, hãy:
a). Trình bày những thuận lợi để vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
b). Nêu một số cây công nghiệp chính của vùng.
Câu 5: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng,
Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (đơn vị: tạ/ha)
Năm
Vùng
1995
2000
2002

Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4

Đồng bằng sông Cửu Long
40,2
42,3
46,2

Cả nước
36,9
42,4
45,9

a). Hãy so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước rút ra nhận xét và giải thích.
b). Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng năm 1999
Các vùng
Tỷ lệ gia tăng tự nhiên
của dân số (%)

Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tây Bắc
+ Đông Bắc
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long

2,19
1,30
1,11
1,47
1,46
2,11
1,37
1,39

Cả nước
1,43


Hãy nhận xét và giải thích về tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở các vùng nước ta năm 1999.
----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------

KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS
CẤP TỈNH
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

Khóa ngày 26 tháng 02 năm 2008
Môn: ĐỊA LÝ


Câu
Nội dung
Điểm

1
(4,0 điểm)
a). Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước: nhiệt độ thấp, có mưa phùn.
- Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất nước ta).
- Mùa hạ: nóng ẩm và mưa nhiều.
b). Giải thích:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống (mỗi năm có trên 20 đợt gió mùa cực đới tràn về).
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ không có địa hình che chắn. Các dãy núi cánh cung mở rộng về phía
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thủy Tiên
Dung lượng: 10,46KB| Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)