Đáp án đề 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Bình |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề 7 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Cho phương trình (1)
Gọi hai nghiệm của phương trình là . Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
Vì là nghiệm của phương trình (1) nên:
Từ đó suy ra A=
Ta có:
Thay: và , ta được:
Vì A>0 nên suy ra A=1.
Vậy A=1
Bài 2: Cho x, y, z là các số dương và . Chứng minh rằng:
(1)
Lời giải:
Bổ đề: Cho a, b, c, d là các số thực dương, chứng minh rằng:
(2)
Chứng minh bổ đề: (2)
Điều này đúng theo áp dụng của bất đẳng thức Bunhiacopski.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hay nói cách khác:
Trở về bài toán đã cho,áp dụng bổ đề, ta có:
. ĐPCM
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
Bài 3: Tìm x, y, z thỏa mãn: (*)
Lời giải:
Dễ thấy (x; y; z)=(0; 0; 0) là nghiệm của phương trình đã cho.
Ta sẽ chứng minh (x; y; z)=(0; 0; 0) là nghiệm duy nhất của phương trình (*).
Thật vậy:
Giả sử tồn tại nghiệm thỏa mãn phương trình (*), ta có:
(1)
Gọi k lớn nhất, sao cho: và và (2)
Đặt ; ; ở đó (, , ) (3)
Thay (3) vào phương trình (1) rồi rút gọn, ta được:
(4)
Từ (4) dễ dàng nhận thấy , ta đặt (5)
Thay (5) vào (4) rồi rút gọn ta được:
(6)
Từ (6) suy ra , ta đặt (7)
Thay (7) vào (6) rồi rút gọn, ta được:
(8)
Từ (8) suy ra , ta đặt (9)
Từ (3), (5), (7), (9) ta có: ; ;.
Và ; ; (10)
So sánh (2) và (10) ta thấy vô lý, từ đó suy ra (0;0;0) là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho
Bài 4: a)Với mỗi số nguyên duơng n, đặt , . Chứng minh rằng với mọi n, chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
b)Tìm bộ ba số nguyên dương đôi một khác nhau sao cho tích của chúng bằng tổng của chúng
Lời giải:
a)Ta có:
ĐPCM.
b) Gọi 3 số nguyên dương đã cho là m, n, p. Không mất tính tổng quát ta giả sử mTheo giả thiết, ta có
Vì nên: . Suy ra .Hay là . Suy ra
Mặt khác nên . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó
Vậy bộ 3 số nguyên dương thỏa mãn bài toán là (1; 2; 3)
Bài 5: Cho tam giác ABC, D và E là các tiếp điểm của đường tròn nội tiếp (I) với các cạnh AC, AB. Gọi H là giao điểm của BI với DE. Chứng minh rằng tam giác BHC là tam giác vuông.
Lời giải:
Gọi H’ là hình chiếu của C trên đường thẳng BI. Ta sẽ chứng minh H trùng với H’. Để chứng minh điều này, ta chỉ cần chứng minh 3 điểm E, D, H’ thẳng hàng.
Gọi lần lượt là số đo 3 góc của tam giác ABC.
Ta có:
Vì nên tứ giác CIH’D là tứ giác nội tiếp.
Mặt khác:
tứ giác ADIE là tứ giác nội tiếp.
Từ đó, ta có:
Suy ra E, D, H’ là 3 điểm thẳng hàng. Vậy H’ trùng với H
Suy ra hay tam giác BHC là tam giác vuông. ĐPCM.
Gọi hai nghiệm của phương trình là . Tính giá trị của biểu thức:
Lời giải:
Vì là nghiệm của phương trình (1) nên:
Từ đó suy ra A=
Ta có:
Thay: và , ta được:
Vì A>0 nên suy ra A=1.
Vậy A=1
Bài 2: Cho x, y, z là các số dương và . Chứng minh rằng:
(1)
Lời giải:
Bổ đề: Cho a, b, c, d là các số thực dương, chứng minh rằng:
(2)
Chứng minh bổ đề: (2)
Điều này đúng theo áp dụng của bất đẳng thức Bunhiacopski.
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi hay nói cách khác:
Trở về bài toán đã cho,áp dụng bổ đề, ta có:
. ĐPCM
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi:
Bài 3: Tìm x, y, z thỏa mãn: (*)
Lời giải:
Dễ thấy (x; y; z)=(0; 0; 0) là nghiệm của phương trình đã cho.
Ta sẽ chứng minh (x; y; z)=(0; 0; 0) là nghiệm duy nhất của phương trình (*).
Thật vậy:
Giả sử tồn tại nghiệm thỏa mãn phương trình (*), ta có:
(1)
Gọi k lớn nhất, sao cho: và và (2)
Đặt ; ; ở đó (, , ) (3)
Thay (3) vào phương trình (1) rồi rút gọn, ta được:
(4)
Từ (4) dễ dàng nhận thấy , ta đặt (5)
Thay (5) vào (4) rồi rút gọn ta được:
(6)
Từ (6) suy ra , ta đặt (7)
Thay (7) vào (6) rồi rút gọn, ta được:
(8)
Từ (8) suy ra , ta đặt (9)
Từ (3), (5), (7), (9) ta có: ; ;.
Và ; ; (10)
So sánh (2) và (10) ta thấy vô lý, từ đó suy ra (0;0;0) là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho
Bài 4: a)Với mỗi số nguyên duơng n, đặt , . Chứng minh rằng với mọi n, chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
b)Tìm bộ ba số nguyên dương đôi một khác nhau sao cho tích của chúng bằng tổng của chúng
Lời giải:
a)Ta có:
ĐPCM.
b) Gọi 3 số nguyên dương đã cho là m, n, p. Không mất tính tổng quát ta giả sử m
Vì nên: . Suy ra .Hay là . Suy ra
Mặt khác nên . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó
Vậy bộ 3 số nguyên dương thỏa mãn bài toán là (1; 2; 3)
Bài 5: Cho tam giác ABC, D và E là các tiếp điểm của đường tròn nội tiếp (I) với các cạnh AC, AB. Gọi H là giao điểm của BI với DE. Chứng minh rằng tam giác BHC là tam giác vuông.
Lời giải:
Gọi H’ là hình chiếu của C trên đường thẳng BI. Ta sẽ chứng minh H trùng với H’. Để chứng minh điều này, ta chỉ cần chứng minh 3 điểm E, D, H’ thẳng hàng.
Gọi lần lượt là số đo 3 góc của tam giác ABC.
Ta có:
Vì nên tứ giác CIH’D là tứ giác nội tiếp.
Mặt khác:
tứ giác ADIE là tứ giác nội tiếp.
Từ đó, ta có:
Suy ra E, D, H’ là 3 điểm thẳng hàng. Vậy H’ trùng với H
Suy ra hay tam giác BHC là tam giác vuông. ĐPCM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Bình
Dung lượng: 104,02KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)