Đại số 9- Tuần 21
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Phương |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đại số 9- Tuần 21 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 21
Soạn: 14/01/2012
Giảng:17/01/2012
tiết 43 : Luyện tập
i- tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp
-Thái độ: Yêu thích bộ môn
II- Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống bài tập, bảng phụ.
HS: - Thước kẻ.
III- Tiến trình dạy học:
định tổ chức:
Sĩ số: 9A1 : 9A2 :
2- Kiểm tra bài cũ:
1) HS 1: Giải hệ phương trình:
3x-y=5
5x+2y=23
Bằng phương pháp thế và phương pháp cộng.
2) HS2: Chữa bài 22a
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
GV: Cho HS chữa bài vào vở
3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22b và 22c
GV: Qua 2 bài tập trên cần nhớ khi giải 1 hệ phương trình mà dẫn đến 1 phương trình trong đó các hệ số của cả 2 ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m≠0 và vô số nghiệm nếu m=0
Bài 23 SGK
Giải hệ phương trình:
(1x+(1y=5
(1x+(1y=3
GV: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên? Khi đó em biến đổi hệ như thế nào?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương trình.
Bài 24a
Giải hệ phương trình:
(II) ↔ 2(x+y)+3(x-y)=4
(x+y)+2(x-y)=5
GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên?
Giải thế nào?
GV yêu cầu HS làm ra phiếu học tập.
GV: Ngoài cách giải trên còn cách giải khác?
GV: Ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị, phương pháp thế, phương pháp cộng đại số → ta có phương pháp đặt ẩn phụ.
Bài 27 SGK
GV: Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
a)
Hướng dẫn đặt:
u; v
b)
Hướng dẫn: Đặt u= v
4- Củng cố:
- Các phương pháp giải phương trình.
- Khắc sâu các dạng bài tập.
Bài 22
b) 2x-3y=11 (nhân với 2)
-4x+6y=5
↔ 4x-6y=22
-4x+6y=5
↔ 0x+0y=27
-4x+6y=5
→ Hệ phương trình vô nghiệm.
c ) 3x-2y=10
xy=3
↔ 3x-2y = 10
3x-2y=10
↔ 0x+0y = 0
3x-2y=10
↔ x R
yx-5
Vậy
Soạn: 14/01/2012
Giảng:17/01/2012
tiết 43 : Luyện tập
i- tiêu:
- Kiến thức: HS được củng cố cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
-Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp
-Thái độ: Yêu thích bộ môn
II- Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống bài tập, bảng phụ.
HS: - Thước kẻ.
III- Tiến trình dạy học:
định tổ chức:
Sĩ số: 9A1 : 9A2 :
2- Kiểm tra bài cũ:
1) HS 1: Giải hệ phương trình:
3x-y=5
5x+2y=23
Bằng phương pháp thế và phương pháp cộng.
2) HS2: Chữa bài 22a
GV: Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn
GV: Cho HS chữa bài vào vở
3- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22b và 22c
GV: Qua 2 bài tập trên cần nhớ khi giải 1 hệ phương trình mà dẫn đến 1 phương trình trong đó các hệ số của cả 2 ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m≠0 và vô số nghiệm nếu m=0
Bài 23 SGK
Giải hệ phương trình:
(1x+(1y=5
(1x+(1y=3
GV: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên? Khi đó em biến đổi hệ như thế nào?
GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải hệ phương trình.
Bài 24a
Giải hệ phương trình:
(II) ↔ 2(x+y)+3(x-y)=4
(x+y)+2(x-y)=5
GV: Em có nhận xét gì về hệ phương trình trên?
Giải thế nào?
GV yêu cầu HS làm ra phiếu học tập.
GV: Ngoài cách giải trên còn cách giải khác?
GV: Ngoài cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đồ thị, phương pháp thế, phương pháp cộng đại số → ta có phương pháp đặt ẩn phụ.
Bài 27 SGK
GV: Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ.
a)
Hướng dẫn đặt:
u; v
b)
Hướng dẫn: Đặt u= v
4- Củng cố:
- Các phương pháp giải phương trình.
- Khắc sâu các dạng bài tập.
Bài 22
b) 2x-3y=11 (nhân với 2)
-4x+6y=5
↔ 4x-6y=22
-4x+6y=5
↔ 0x+0y=27
-4x+6y=5
→ Hệ phương trình vô nghiệm.
c ) 3x-2y=10
xy=3
↔ 3x-2y = 10
3x-2y=10
↔ 0x+0y = 0
3x-2y=10
↔ x R
yx-5
Vậy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Phương
Dung lượng: 156,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)