D thi Casio lơp 9

Chia sẻ bởi Vũ Bình | Ngày 13/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: D thi Casio lơp 9 thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:



MỞ ĐẦU


Chúng ta biết rằng máy tính Casio là loại máy tính rất tiện lợi cho học sinh từ trung học đến Đại học. Vì máy tính giải quyết nhiều bài toán ở trung học và một phần ở Đại học.Đặc biệt, việc giải các dạng toán dành cho máy tính bỏ túi còn giúp học sinh (HS)phát triển tư duy và bước đầu tiếp cận với ngôn ngữ lập trình(đối với HS trung học)Nhằm giúp HS,sinh viên(SV) nói chung và HS THCS nói riêng nắm rõ hơn và sử dụng một cách tối ưu các chức năng của máy tính bỏ túi(MTBT) nói chung và loại máy Casio fx –500MS nói riêng, tôi xin giới thiệu sáng kiến của bản thân tôi cho bạn đọc và các bạn đồng nghiệp tham khảo.
Chúng ta đã biết,khi mua máy thường có các tài liệu hướng dẫn sử dụng giải toán kèm theo. Học sinh đọc những tài liệu này thì chỉ có thể biết các chức năng cơ bản của các phím và tính toán những bài toán đơn giản.Nếu chỉ như vậy thì thật “lãng phí” các chức năng của máy!Nhằm giúp các em khám phá thêm những khả năng tính toán phong phú của máy tính, và phát triển tư duy nhờ việc giải toán bằng MTBT, thì việc chọn ra các dạng bài tập giải bằng MTBT và phương pháp giải hay là việc nên làm.
Với suy nghĩ trên, trong quá trình dạy học trên lớp và bồi dưỡng học sinh giỏi,tôi đã tự tìm tòi, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm với các đồng nghiệp để tìm ra các dạng toán hay và phương pháp giải hay dành cho MTBT.Và nội dung đề tài này là một trong những phương pháp giải các dạng toán dành cho MTBT mà tôi tâm đắt nhất –PHƯƠNG PHÁP LẶP. Xin giới thiệu để bạn đọc và đồng nghiệp tham khảo, trao đổi kinh nghiệm. Đặc biệt phương pháp này tôi dành riêng cho loại máy tính Casio fx –500MS.
NỘI DUNG

DẠNG1. TÌM ƯỚC VÀ BỘI CỦA MỘT SỐ
Tìm các ước của một số a:
Phương pháp:
- Ta biết để tìm các ước của a ta chia a lần lượt cho các số từ 1 đến a, a chia hết cho số nào thì số đó là ước của a.Trên cơ sở đó ta có thuật toán tìm ước bằng MTBT :
Gán: -1(A rồi nhập biểu thức A + 1(A:aA
Aán nhiều lần phím = và kiểm tra .
Gán : -1 SHIFT STO A

Nhập: ALPHA A + 1 SHIFT STO A ( ALPHA : a ( A

Kiểm tra : Aán liên tiếp nhiều lần dấu = và kiểm tra dòng kết quả phép chia, nếu kết quả là số nguyên thì giá trị A trước đó là ước của a.
Chú ý:
-Mỗi khi phép chia hết ta có một cặp ước của a là cặp số chia và thương vừa tìm được.
-Ta chỉ cần tăng số chia(A) và kiểm tra dòng kết quả phép chia cho tới khi nào số chia(A) lớn hơn thương thì dừng.Vì nếu kiểm tra tiếp ta sẽ có cặp ước lặp lại các cặp ước đã tìm được trước đó.
Ví dụ 1 : Tìm tập hợp A tất cả các ước của 120 .
Giải
Ấn 0 SHIFT STO A (sau STO không ấn ALPHA trước khi ấn A)
ALPHA A + 1 SHIFT STO A
Ấn ( để đưa con trỏ về cuối dòng biểu thức bên phải ,ấn tiếp ALPHA : (hai chấm màu đỏ) 120 ( A .Ta chỉ lấy kết quả là số nguyên
Ấn = Màn hình hiện 2 Disp ( có nghĩa là 120 ( 2 ) Ấn = Kết quả : 60
Ấn = Màn hình hiện 3 Disp ( có nghĩa là 120 ( 3 ) Ấn = Kết quả : 40
Ấn = Màn hình hiện 4 Disp ( có nghĩa là 120 ( 4 ) Ấn = Kết quả : 30
Ấn = Màn hình hiện 5 Disp ( có nghĩa là 120 ( 5 ) Ấn = Kết quả : 24
Ấn = Màn hình hiện 6 Disp ( có nghĩa là 120 ( 6 ) Ấn = Kết quả : 20
Ấn = Màn hình hiện 7 Disp ( có nghĩa là 120 ( 7 ) Ấn = Kếtquả: 17.14285714
Ấn = Màn hình hiện 8 Disp ( có nghĩa là 120 ( 8 ) Ấn = Kết quả : 15
Ấn = Màn hình hiện 9 Disp ( có nghĩa là 120 ( 9 ) Ấn = Kết quả : 13.333333
Ấn = Màn hình hiện 10 Disp ( có nghĩa là 120 ( 10 ) Ấn = Kết quả : 12
Ấn = Màn hình hiện 11 Disp ( có nghĩa là 120 ( 11 ) Ấn = Kết quả :10.90909091
Ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Bình
Dung lượng: 217,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)