D:De thiLOI CUT Thi thu HK II Hoa_10 so 10.doc
Chia sẻ bởi Đoàn Văn Hiếu |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: D:De thiLOI CUT Thi thu HK II Hoa_10 so 10.doc thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : HOÁ HỌC 10.
Thời gian: 45 phút
Đề lẻ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1:Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
S ZnS H2S H2SO4 CuSO4 BaSO4
HCl Cl2 FeCl3 AgCl
a) Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi trên, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). (2đ)
b) Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na2SO4, Na2S, KNO3, K2CO3, NaOH. Hãy trình bày cách nhận biết lọ nào chứa dung dịch nào ? (2đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế nước Giaven từ các chất sau: Natri clorua, Mangan (IV) oxit, Natri hiđroxit và axit sunfuric đặc. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá trình điều chế (ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có).(1đ)
Câu 4: Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc trưng của hiđro sunfua ( ghi số oxi hoá )? (1đ)
Câu 5: Cho 3,48 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 50 ml dung dịch KOH 2M (ở nhiệt độ phòng). Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không kể). (1,5đ)
Câu 6: Cho 12,6 gam hỗn hợp các kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí (đktc).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ?(0,5đ)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . (1,5đ)
(Cho biết phân tử khối: Al=27; Mg=24; O=16; H=1; Mn=55; K=39; Cl=35,5; S=32).
******
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : HOÁ HỌC 10.
(---( Thời gian: 45 phút
Đề chẵn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
BaSO4
S Na2S H2S H2SO4 SO2 K2SO3
HCl FeCl2 AgCl
Viết phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi biến đổi trên và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). (2đ)
Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na2SO3, H2S, AgNO3, K2SO4, NaOH. Hãy trình bày tóm tắt cách nhận biết chúng ? (1,5đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế hiđro clorua từ các chất sau: Kali clorua rắn và nước. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá trình điều chế (ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có). (1đ)
Câu 4: Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc trưng của lưu huỳnh đi oxit (ghi số oxi hoá ) ? (1đ)
Câu 5: Cần phải dùng 50 ml dung dịch HCl 0,5 M để kết tủa hoàn toàn 50 ml dung dịch AgNO3 ( khối lượng riêng là 1,0625 g/ cm3) . Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bạc nitrat ? (1đ)
Câu 6 : Cho 40,8 gam hỗn hợp các kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ? (0,5đ)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối tạo thành sau các phản ứng trên ? (2đ)
(Cho biết phân tử khối: Cu = 64; Ag = 108; O =16; H =1; N = 14; K = 39; S = 32).
******
MÔN : HOÁ HỌC 10.
Thời gian: 45 phút
Đề lẻ.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1:Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
S ZnS H2S H2SO4 CuSO4 BaSO4
HCl Cl2 FeCl3 AgCl
a) Viết phương trình hoá học cho mỗi biến đổi trên, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). (2đ)
b) Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na2SO4, Na2S, KNO3, K2CO3, NaOH. Hãy trình bày cách nhận biết lọ nào chứa dung dịch nào ? (2đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế nước Giaven từ các chất sau: Natri clorua, Mangan (IV) oxit, Natri hiđroxit và axit sunfuric đặc. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá trình điều chế (ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có).(1đ)
Câu 4: Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc trưng của hiđro sunfua ( ghi số oxi hoá )? (1đ)
Câu 5: Cho 3,48 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào 50 ml dung dịch KOH 2M (ở nhiệt độ phòng). Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không kể). (1,5đ)
Câu 6: Cho 12,6 gam hỗn hợp các kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí (đktc).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ?(0,5đ)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . (1,5đ)
(Cho biết phân tử khối: Al=27; Mg=24; O=16; H=1; Mn=55; K=39; Cl=35,5; S=32).
******
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2009-2010
MÔN : HOÁ HỌC 10.
(---( Thời gian: 45 phút
Đề chẵn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Có sơ đồ biến đổi hoá học sau:
BaSO4
S Na2S H2S H2SO4 SO2 K2SO3
HCl FeCl2 AgCl
Viết phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi biến đổi trên và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). (2đ)
Cho biết vai trò các chất tham gia trong các phản ứng oxi hoá - khử trên.(1đ)
Câu 2: Có 5 dung dịch chứa trong 5 lọ mất nhãn: Na2SO3, H2S, AgNO3, K2SO4, NaOH. Hãy trình bày tóm tắt cách nhận biết chúng ? (1,5đ)
Câu 3: Người ta có thể điều chế hiđro clorua từ các chất sau: Kali clorua rắn và nước. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy trong quá trình điều chế (ghi kèm điều kiện phản ứng, nếu có). (1đ)
Câu 4: Hãy dẫn ra các phản ứng hoá học minh hoạ cho các tính chất hoá học đặc trưng của lưu huỳnh đi oxit (ghi số oxi hoá ) ? (1đ)
Câu 5: Cần phải dùng 50 ml dung dịch HCl 0,5 M để kết tủa hoàn toàn 50 ml dung dịch AgNO3 ( khối lượng riêng là 1,0625 g/ cm3) . Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch bạc nitrat ? (1đ)
Câu 6 : Cho 40,8 gam hỗn hợp các kim loại Ag và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, nóng. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra ? (0,5đ)
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối tạo thành sau các phản ứng trên ? (2đ)
(Cho biết phân tử khối: Cu = 64; Ag = 108; O =16; H =1; N = 14; K = 39; S = 32).
******
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Văn Hiếu
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)