Con ga.ppt
Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc |
Ngày 09/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: con ga.ppt thuộc Tự nhiên và xã hội 1
Nội dung tài liệu:
Biên Sọan
Trần Văn Dương
TỔNG QUAN POWERPOINT
Khái niệm:
Tạo trình chiếu (Presentation) để trình bày một đề án - giáo án - chuyên đề. . . .
3. Design BackGround .
a. Design Template: Đây là các mẫu đã có sẵn trong bộ office.
Bấm vào đây để chọn
Tạo nền cho các Slide của một Presentation
b. Tự tạo: Menu FormatBackground. --> Hộp thọai
+ Mục More Colors.: Cho phép chọn một màu cho nền.
+ Mục Fill Effects.: Cho phép tô màu nghệ thuật bằng 4 thẻ: Gradient - Texture - Pattern - Picture (Như MS Word)
* Chọn Apply to all: Nếu bạn muốn chọn cho tất cả các Slide.
* Chọn Apply : Nếu bạn muốn chọn cho Slide hiện hành.
* Chọn Preview: Xem thử kết quả với các lựa chọn hiện hành.
4. Chọn kiểu chữ ( Tương tự như M-Word)
*Cách 1: - Trên thanh công cụ ta chọn kiểu chữ thường là kiểu VNi-Times độ lớn khoảng 30 trở lên
*Cách 2: -Vào FormatFont..
5.Tiến hành soạn (tạo những hiệu ứng)
- Những hiệu ứng của anh (chị) tạo sẽ xuất hiện lên màn hình desktop khi trình chiếu
- Bước 1: Ghi nội dung trình chiếu vào hộp text box (tương tự như Word)
- Bước 2: Tiến hành tạo hiệu ứng cho Text box
- Vào Slide show Custom Animation
Menu Silde ShowCustom Animation
+ Mục Add Effect:
Entrance: Sự xuất hiện các Object
Emphassic: Các hiệu ứng khi Object đang trình chiếu.
Exit: Sự kết thúc một Object trên Slide.
Motion Paths: Chọn một đường đi khác cho đối tượng.
+ Sau khi chọn một hiệu ứng cho đối tượng ta tiếp tục hiệu chỉnh thêm về Properties (Start, Direction, Speed)
Lưu ý: Muốn cho nhiều đối tượng khác nhau cùng trình chiếu một lúc thì ta chọn một đối tượng, sau đó giữ Shift chọn tiếp các đối tượng kế tiếp, chọn xong ta chọn hiệu ứng cho từng đối tượng trong Custom Animation.
Mục Start:
On Click: Trình chiếu khi nhấp Mouse hay nhấn phím Enter.
With Previous: Đối tượng trình chiếu cùng lúc với Slide.
After Previous: Đối tượng trình chiếu sau khi Slide xuất hiện.
Nhấp Add Effect ra hộp thoại
6. Các chế độ trình bày của PowerPoint
Normal View
Slide Sortor View
Slide Show
a. Normal View: Chế độ thường dùng nhất, màn hình Destop phân phối đều.
b. Slide Sortor View: Chế độ hiển thị đầy đủ các Slide, dùng để tạo Sumary Slide.
c. Slide Show: Chế độ chạy Presentation (Hotkey: F5)
Ghi chú ( đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng)
Xác lập chế độ trình chiếu
+ Mục Apply to selected slides: Chọn một hiệu ứng hiển thị (Hiệu ứng chuyển tiếp) giữa các Slide.
+ Mục Modify transition: Cho phép chọn tốc độ (Speed) và cho phép chọn âm thanh (Sound) của hiệu ứng chuyển tiếp.
+ Mục Advance Slide: Nếu muốn chủ động thời gian, mỗi lần hiển thị một nội dung bằng cách nhấp Mouse hoặc nhấn phím Enter thì chọn mục On mouse Click. Nếu muốn cho Slide chạy tự động thì chọn mục Automatically after và điều chỉnh thời gian.
(Nếu ta chọn Apply to all Slide thì mọi Slide được trình chiếu theo một cách vừa chọn)
* Để chạy thử ta chọn nút lệnh Play hoặc Silde Show.
Menu Slide ShowSlide Transition.
Cảm ơn các đồng nghiệp đã theo dõi
Trần Văn Dương
TỔNG QUAN POWERPOINT
Khái niệm:
Tạo trình chiếu (Presentation) để trình bày một đề án - giáo án - chuyên đề. . . .
3. Design BackGround .
a. Design Template: Đây là các mẫu đã có sẵn trong bộ office.
Bấm vào đây để chọn
Tạo nền cho các Slide của một Presentation
b. Tự tạo: Menu FormatBackground. --> Hộp thọai
+ Mục More Colors.: Cho phép chọn một màu cho nền.
+ Mục Fill Effects.: Cho phép tô màu nghệ thuật bằng 4 thẻ: Gradient - Texture - Pattern - Picture (Như MS Word)
* Chọn Apply to all: Nếu bạn muốn chọn cho tất cả các Slide.
* Chọn Apply : Nếu bạn muốn chọn cho Slide hiện hành.
* Chọn Preview: Xem thử kết quả với các lựa chọn hiện hành.
4. Chọn kiểu chữ ( Tương tự như M-Word)
*Cách 1: - Trên thanh công cụ ta chọn kiểu chữ thường là kiểu VNi-Times độ lớn khoảng 30 trở lên
*Cách 2: -Vào FormatFont..
5.Tiến hành soạn (tạo những hiệu ứng)
- Những hiệu ứng của anh (chị) tạo sẽ xuất hiện lên màn hình desktop khi trình chiếu
- Bước 1: Ghi nội dung trình chiếu vào hộp text box (tương tự như Word)
- Bước 2: Tiến hành tạo hiệu ứng cho Text box
- Vào Slide show Custom Animation
Menu Silde ShowCustom Animation
+ Mục Add Effect:
Entrance: Sự xuất hiện các Object
Emphassic: Các hiệu ứng khi Object đang trình chiếu.
Exit: Sự kết thúc một Object trên Slide.
Motion Paths: Chọn một đường đi khác cho đối tượng.
+ Sau khi chọn một hiệu ứng cho đối tượng ta tiếp tục hiệu chỉnh thêm về Properties (Start, Direction, Speed)
Lưu ý: Muốn cho nhiều đối tượng khác nhau cùng trình chiếu một lúc thì ta chọn một đối tượng, sau đó giữ Shift chọn tiếp các đối tượng kế tiếp, chọn xong ta chọn hiệu ứng cho từng đối tượng trong Custom Animation.
Mục Start:
On Click: Trình chiếu khi nhấp Mouse hay nhấn phím Enter.
With Previous: Đối tượng trình chiếu cùng lúc với Slide.
After Previous: Đối tượng trình chiếu sau khi Slide xuất hiện.
Nhấp Add Effect ra hộp thoại
6. Các chế độ trình bày của PowerPoint
Normal View
Slide Sortor View
Slide Show
a. Normal View: Chế độ thường dùng nhất, màn hình Destop phân phối đều.
b. Slide Sortor View: Chế độ hiển thị đầy đủ các Slide, dùng để tạo Sumary Slide.
c. Slide Show: Chế độ chạy Presentation (Hotkey: F5)
Ghi chú ( đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng)
Xác lập chế độ trình chiếu
+ Mục Apply to selected slides: Chọn một hiệu ứng hiển thị (Hiệu ứng chuyển tiếp) giữa các Slide.
+ Mục Modify transition: Cho phép chọn tốc độ (Speed) và cho phép chọn âm thanh (Sound) của hiệu ứng chuyển tiếp.
+ Mục Advance Slide: Nếu muốn chủ động thời gian, mỗi lần hiển thị một nội dung bằng cách nhấp Mouse hoặc nhấn phím Enter thì chọn mục On mouse Click. Nếu muốn cho Slide chạy tự động thì chọn mục Automatically after và điều chỉnh thời gian.
(Nếu ta chọn Apply to all Slide thì mọi Slide được trình chiếu theo một cách vừa chọn)
* Để chạy thử ta chọn nút lệnh Play hoặc Silde Show.
Menu Slide ShowSlide Transition.
Cảm ơn các đồng nghiệp đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trúc
Dung lượng: 750,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)