Chương IV. §8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 05/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §8. Giải bài toán bằng cách lập phương trình thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Đông Thành
GV thực hiện: Nguy?n Ng?c D?c
Năm học: 2010 - 2011
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ
THẦY CÔ VÀ CÁC EM VỀ DỰ LỚP
LÝ THUYẾT : CÁCH GIẢI
BÀI TẬP
DẠNG TOÁN HÌNH HỌC
DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Học sinh cần nắm vững kiến thức: lập được phương trình bậc hai
và giải được phương trình bậc hai
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. LÝ THUYẾT: Cách giải (gồm 3 bước)
Bước 1:
- Gọi x là đại lượng cần tìm và đặt điều kiện cho x
- Biểu thị các đại lương chưa biết theo x và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: giải phương trình bậc hai ( bằng máy tính)
Bước 3:So với điều kiện, nhận kết quả rồi kết luận
Lập phương trình
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
II CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
1/ Dạng 1: toán hình học ( thường là hình chữ nhật)
Chiều dài ; Chiều rộng ; Diện tích ; Chu vi
Dài x Rộng
(Dài + Rộng) x 2
Diện tích =
;
Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m
và diện tích bằng 320 m2.
Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất
Bước 1: lập phương trình
Bảng phân tích
PT:
X(X +4) = 320
Gọi x là đại lượng cần tìm và
đặt điều kiện cho x
Biểu thị các đại lương chưa biết
theo x và các đại lượng đã biết
Lập phương trình bậc hai biểu thị
mối quan hệ giữa các đại lượng
x
(X>0)
X+4
320
(m2)
?
Chu vi =
?
Gọi x là đại lượng cần tìm và
đặt điều kiện cho x
Biểu thị các đại lương chưa biết
theo x và các đại lượng đã biết
Lập phương trình bậc hai biểu thị
mối quan hệ giữa các đại lượng
x
(X>0)
X+4
320
(m2)
Giải
-Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật( x > 0)
Chiều dài hình chữ nhật là: x+ 4
Theo đề bài ta có pt:
x(x + 4) = 320
Bước 1: lập phương trình
- Giải pt ta được: x1= 16 ; x2= -20
Bước 2:So với đk nhận kếtquả. Kết luận
- So với điều kiện ta nhận x = 16
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 16m ; chiều
dài hình chữ nhật là 20 m
Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m
và diện tích bằng 320 m2.
Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất
x
(x>4)
x - 4
320
(m2)
PT: (x – 4)x = 320
x
(x>4)
320
(m2)
PT: x - = 4
2/ Dạng 2 : Toán chuyển động
Ví dụ 2: Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ nhà lên tỉnh trên quảng
đường dài 30Km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp
lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh
trước cô Liên nữa giờ.
x
(x>0)
x + 3
30
30
PT:
Thời gian xe bác Hiệp đi ít hơn
thờigian xe cô Liên đi giờ
Tính vận tốc xe của mỗi người
Bảng phân tích
Giải
Gọi x (km/h) là vận tốc xe của bác Hiệp
Vận tốc xe của cô Liên là: X+3
Thời gian xe bác Hiệp đi:
Thời gian xe cô Liên đi:
Theo đề bài ta có pt:
Giải pt ta được:x1= 12 ;x2= -15
Vậy vân tốc xe của cô Liên là 12 km/h
vân tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h
So với điều kiên ta nhận x = 12
30
30
x
(x> 3)
x – 3
* Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm hai số tự nhiên biết chúng hơn kém nhau 5 đơn vi và tích của
chúng là 150
Số nhỏ
Số lớn
Tích
x
(x>0)
x + 5
150
Pt: x(x + 5) = 150
công việc về nhà
Hoïc thuoäc cách giải bài toán bằng cách lập pt
Xem laïi caùc dạng toán vừa học
Laøm baøi taäp 43;45 SGK
Xem tröôùc caùc baøi taäp trong phaàn luyeän taäp
Tieát sau hoïc luyeän taäp
Bài 43: một xuồng du lịch đi từ thành phố Ca Mau đến Đất Mũi theo một đường
Sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thi trấn năm Căn. Khi
về, xuồng đi đường khác dai hơn lúc đi 5 km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc
đi là 5km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi
Bảng phân tích
x
(x>5)
120
(km)
125
(km)
x - 5
PT:
Hướng dẫn bài 43
GV thực hiện: Nguy?n Ng?c D?c
Năm học: 2010 - 2011
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ
THẦY CÔ VÀ CÁC EM VỀ DỰ LỚP
LÝ THUYẾT : CÁCH GIẢI
BÀI TẬP
DẠNG TOÁN HÌNH HỌC
DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Học sinh cần nắm vững kiến thức: lập được phương trình bậc hai
và giải được phương trình bậc hai
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. LÝ THUYẾT: Cách giải (gồm 3 bước)
Bước 1:
- Gọi x là đại lượng cần tìm và đặt điều kiện cho x
- Biểu thị các đại lương chưa biết theo x và các đại lượng đã biết
- Lập phương trình bậc hai biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: giải phương trình bậc hai ( bằng máy tính)
Bước 3:So với điều kiện, nhận kết quả rồi kết luận
Lập phương trình
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
II CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP
1/ Dạng 1: toán hình học ( thường là hình chữ nhật)
Chiều dài ; Chiều rộng ; Diện tích ; Chu vi
Dài x Rộng
(Dài + Rộng) x 2
Diện tích =
;
Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m
và diện tích bằng 320 m2.
Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất
Bước 1: lập phương trình
Bảng phân tích
PT:
X(X +4) = 320
Gọi x là đại lượng cần tìm và
đặt điều kiện cho x
Biểu thị các đại lương chưa biết
theo x và các đại lượng đã biết
Lập phương trình bậc hai biểu thị
mối quan hệ giữa các đại lượng
x
(X>0)
X+4
320
(m2)
?
Chu vi =
?
Gọi x là đại lượng cần tìm và
đặt điều kiện cho x
Biểu thị các đại lương chưa biết
theo x và các đại lượng đã biết
Lập phương trình bậc hai biểu thị
mối quan hệ giữa các đại lượng
x
(X>0)
X+4
320
(m2)
Giải
-Gọi x (m) là chiều rộng hình chữ nhật( x > 0)
Chiều dài hình chữ nhật là: x+ 4
Theo đề bài ta có pt:
x(x + 4) = 320
Bước 1: lập phương trình
- Giải pt ta được: x1= 16 ; x2= -20
Bước 2:So với đk nhận kếtquả. Kết luận
- So với điều kiện ta nhận x = 16
Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 16m ; chiều
dài hình chữ nhật là 20 m
Ví dụ 1: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bé hơn chiều dài 4 m
và diện tích bằng 320 m2.
Tính chiều dài và chiều rộng mảnh đất
x
(x>4)
x - 4
320
(m2)
PT: (x – 4)x = 320
x
(x>4)
320
(m2)
PT: x - = 4
2/ Dạng 2 : Toán chuyển động
Ví dụ 2: Bác Hiệp và cô Liên đi xe đạp từ nhà lên tỉnh trên quảng
đường dài 30Km, khởi hành cùng một lúc. Vận tốc xe của bác Hiệp
lớn hơn vận tốc xe của cô Liên là 3km/h nên bác Hiệp đã đến tỉnh
trước cô Liên nữa giờ.
x
(x>0)
x + 3
30
30
PT:
Thời gian xe bác Hiệp đi ít hơn
thờigian xe cô Liên đi giờ
Tính vận tốc xe của mỗi người
Bảng phân tích
Giải
Gọi x (km/h) là vận tốc xe của bác Hiệp
Vận tốc xe của cô Liên là: X+3
Thời gian xe bác Hiệp đi:
Thời gian xe cô Liên đi:
Theo đề bài ta có pt:
Giải pt ta được:x1= 12 ;x2= -15
Vậy vân tốc xe của cô Liên là 12 km/h
vân tốc xe của bác Hiệp là 15 km/h
So với điều kiên ta nhận x = 12
30
30
x
(x> 3)
x – 3
* Bài tập áp dụng
Bài 1: Tìm hai số tự nhiên biết chúng hơn kém nhau 5 đơn vi và tích của
chúng là 150
Số nhỏ
Số lớn
Tích
x
(x>0)
x + 5
150
Pt: x(x + 5) = 150
công việc về nhà
Hoïc thuoäc cách giải bài toán bằng cách lập pt
Xem laïi caùc dạng toán vừa học
Laøm baøi taäp 43;45 SGK
Xem tröôùc caùc baøi taäp trong phaàn luyeän taäp
Tieát sau hoïc luyeän taäp
Bài 43: một xuồng du lịch đi từ thành phố Ca Mau đến Đất Mũi theo một đường
Sông dài 120km. Trên đường đi, xuồng có nghỉ lại 1 giờ ở thi trấn năm Căn. Khi
về, xuồng đi đường khác dai hơn lúc đi 5 km và với vận tốc nhỏ hơn vận tốc lúc
đi là 5km/h. Tính vận tốc lúc đi, biết rằng thời gian về bằng thời gian đi
Bảng phân tích
x
(x>5)
120
(km)
125
(km)
x - 5
PT:
Hướng dẫn bài 43
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)