Chương IV. §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Chia sẻ bởi Trần Ly Na |
Ngày 05/05/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
về tham dự hội thi giáo viên dạy giỏi
Huyện Tiên Phước
Năm hoc :2008-2009
Giáo viên thực hiện
Trần Ly Na
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cho phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Hãy viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình trong trường hợp Δ > 0 ?
2. Nếu Δ = 0, công thức này còn đúng không? Giải thích?
Nếu phương trình bậc hai : ax2+ bx + c = 0 (a ? 0) có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép, ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng:
1. Hệ thức vi- ét
Định lí vi- ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a?0) thỡ :
x1+ x2=
x1. x2=
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
?1
......................
......................
Hãy tính:
Ta có:
Cú th? em chua bi?t ?
Phrang-xoa Vi-ột (sinh 1540 - m?t 1603) t?i Phỏp.
ễng l ngu?i d?u tiờn dựng ch? d? kớ hi?u cỏc ?n, cỏc h? s? c?a phuong trỡnh v dựng chỳng d? bi?n d?i v gi?i phuong trỡnh nh? cỏch dú m nú thỳc d?y D?i s? phỏt tri?n m?nh.
- ễng l ngu?i phỏt hi?n ra m?i liờn h? gi?a cỏc nghi?m v cỏc h? s? c?a phuong trỡnh.
- ễng l ngu?i n?i ti?ng trong gi?i m?t mó.
- ễng cũn l m?t lu?t su, m?t chớnh tr? gia n?i ti?ng.
1. Hệ thức vi ét
Định lí vi- ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thỡ:
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Bài tập trắc nghiệm
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
a, 2x2 - 17x+1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
281
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
c, 8x2 - x + 1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
-31
K0 có giá trị
K0 có giá trị
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
d, 25x2 +10x + 1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
0
Cho phương trình 2x2- 5x+3 = 0
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
?2
a, Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.
b, Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
c, Dùng định lý Vi- ét để tìm x2.
Ta có a = ; b = ; c =
a + b + c =
Thay x1= 1 vào VT của phương trình ta có:
VT = 2.12 - 5.1 + 3 = 0 = VP
Vậy x1= 1 là một nghiệm của phương trình
Theo định lý Vi-ét thì:
2
-5
3
2 + (-5) + 3
= 0
Mà x1= 1
1. Hệ thức vi ét
D?NH L VI-ẫT
Tổng quát 1 : Nếu phương trình
ax2+ bx + c= 0 (a ? 0 ) có :
a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1,
còn nghiệm kia là
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a ? 0) thì :
Hoạt Động nhóm
( Th?i gian 3 phỳt)
?3
Cho phương trình :
3x2 + 7x + 4 = 0
a, Chỉ rõ các hệ số a , b , c
rồi tính a - b + c.
b, Chứng tỏ x1= -1 là một nghiệm của phương trình.
c, Tìm nghiệm x2
1. Hệ thức vi - ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a, - 5x2+3x +2 = 0
Lời giải
b, 2004x2 + 2005x + 1 = 0
a, -5x2 + 3x + 2 = 0
Vậy x1 = 1,
Có : a - b + c =2004 - 2005 +1= 0
Có : a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0.
Tổng quát 1 :
Nếu phương trình ax2+ bx +c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2:
Nếu phương trình ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
Vậy x1 = -1 ,
?4
b, 2004x2+ 2005x +1= 0
D?NH L VI-ẫT
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là :
x.(S - x) = P
Nếu ? = S2- 4P ? 0,
thì phương trình (1) có nghiệm . Các nghiệm này chính là hai số cần tìm
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
Giả sử: hai số cần tìm có tổng bằng S,và tích bằng P
S - x
Tích của hai số bằng P nên ta có phương trình:
x2 - Sx + P = 0 (1)
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
x2 – Sx + P = 0
1. Hệ thức vi- ét
Sx – x2 = P
áp dụng
Ví dụ1. Tìm hai số biết : tổng của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 180
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
Giải :
x2_ 27x +180 = 0
Δ = 272 - 4.180
Vậy hai số cần tìm là15 và 12
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì
1. Hệ thức vi- ét
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
= 9
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0 ) có a + b + c =0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
2.Tìm hai Số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Tiết 58 : Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Tìm hai số biết : tổng của chúng bằng1, tích của chúng bằng 5
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình :
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5
Δ = (-1)2 – 4.5 = - 19 < 0
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c = 0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
x2 - x + 5 = 0
?5
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
Giải
áp dụng
Tính nhẩm nghiệm của phương trình : x2- 5x + 6 = 0.
1. Hệ thức vi- ét
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx +c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1,
còn nghiệm kia là :
Tổng quát 2: Nếu phương trình ax2 + bx+ c = 0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1
còn nghiệm kia là :
2. Tìm hai Số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó
là hai nghiệm của phương trình
Giải.
Vì 2+3 = 5
2.3 = 6
nên x1= 2 , x2= 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là: S2 - 4P ? 0
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :
Tiết 58 : Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx+c= 0 (a ? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1,
còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu phương trình ax2+ bx+ c=0 (a ? 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1
còn nghiệm kia là
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
x2 – Sx + P = 0
Bài tập trắc nghiệm
Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích
*Nắm vững cách nhẩm nghiệm :
+Trong trường hợp : a+b+c = 0 và a-b+c = 0
+Trong trường hợp tổng và tích của hai nghiệm (S và P) là những số nguyên có giá trị tuyệt đối quá không quá lớn
*Bài tập về nhà: làm bài tập 26,28 / 53, bài 29 ,30/ 54 SGK,
bài 33/54 (dành cho hs khá,giỏi)
Giáo viên thực hiện
TrÇn Ly Na
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và toàn thể các em học sinh
về tham dự hội thi giáo viên dạy giỏi
Huyện Tiên Phước
Năm hoc :2008-2009
Giáo viên thực hiện
Trần Ly Na
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Cho phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
Hãy viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình trong trường hợp Δ > 0 ?
2. Nếu Δ = 0, công thức này còn đúng không? Giải thích?
Nếu phương trình bậc hai : ax2+ bx + c = 0 (a ? 0) có nghiệm thì dù đó là hai nghiệm phân biệt hay nghiệm kép, ta đều có thể viết các nghiệm đó dưới dạng:
1. Hệ thức vi- ét
Định lí vi- ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình : ax2 + bx + c = 0 (a?0) thỡ :
x1+ x2=
x1. x2=
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
?1
......................
......................
Hãy tính:
Ta có:
Cú th? em chua bi?t ?
Phrang-xoa Vi-ột (sinh 1540 - m?t 1603) t?i Phỏp.
ễng l ngu?i d?u tiờn dựng ch? d? kớ hi?u cỏc ?n, cỏc h? s? c?a phuong trỡnh v dựng chỳng d? bi?n d?i v gi?i phuong trỡnh nh? cỏch dú m nú thỳc d?y D?i s? phỏt tri?n m?nh.
- ễng l ngu?i phỏt hi?n ra m?i liờn h? gi?a cỏc nghi?m v cỏc h? s? c?a phuong trỡnh.
- ễng l ngu?i n?i ti?ng trong gi?i m?t mó.
- ễng cũn l m?t lu?t su, m?t chớnh tr? gia n?i ti?ng.
1. Hệ thức vi ét
Định lí vi- ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thỡ:
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Bài tập trắc nghiệm
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
a, 2x2 - 17x+1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
281
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
c, 8x2 - x + 1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
-31
K0 có giá trị
K0 có giá trị
D?NH L VI-ẫT
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Bài tập 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x1 và x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống (...)
d, 25x2 +10x + 1 = 0
Δ = .........
x1+ x2 =..........
x1. x2 =...........
0
Cho phương trình 2x2- 5x+3 = 0
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
?2
a, Xác định các hệ số a, b, c rồi tính a + b + c.
b, Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
c, Dùng định lý Vi- ét để tìm x2.
Ta có a = ; b = ; c =
a + b + c =
Thay x1= 1 vào VT của phương trình ta có:
VT = 2.12 - 5.1 + 3 = 0 = VP
Vậy x1= 1 là một nghiệm của phương trình
Theo định lý Vi-ét thì:
2
-5
3
2 + (-5) + 3
= 0
Mà x1= 1
1. Hệ thức vi ét
D?NH L VI-ẫT
Tổng quát 1 : Nếu phương trình
ax2+ bx + c= 0 (a ? 0 ) có :
a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1,
còn nghiệm kia là
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0 (a ? 0) thì :
Hoạt Động nhóm
( Th?i gian 3 phỳt)
?3
Cho phương trình :
3x2 + 7x + 4 = 0
a, Chỉ rõ các hệ số a , b , c
rồi tính a - b + c.
b, Chứng tỏ x1= -1 là một nghiệm của phương trình.
c, Tìm nghiệm x2
1. Hệ thức vi - ét
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a, - 5x2+3x +2 = 0
Lời giải
b, 2004x2 + 2005x + 1 = 0
a, -5x2 + 3x + 2 = 0
Vậy x1 = 1,
Có : a - b + c =2004 - 2005 +1= 0
Có : a + b + c = -5 + 3 + 2 = 0.
Tổng quát 1 :
Nếu phương trình ax2+ bx +c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2:
Nếu phương trình ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
Vậy x1 = -1 ,
?4
b, 2004x2+ 2005x +1= 0
D?NH L VI-ẫT
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai là :
x.(S - x) = P
Nếu ? = S2- 4P ? 0,
thì phương trình (1) có nghiệm . Các nghiệm này chính là hai số cần tìm
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
Giả sử: hai số cần tìm có tổng bằng S,và tích bằng P
S - x
Tích của hai số bằng P nên ta có phương trình:
x2 - Sx + P = 0 (1)
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
x2 – Sx + P = 0
1. Hệ thức vi- ét
Sx – x2 = P
áp dụng
Ví dụ1. Tìm hai số biết : tổng của chúng bằng 27, tích của chúng bằng 180
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
Giải :
x2_ 27x +180 = 0
Δ = 272 - 4.180
Vậy hai số cần tìm là15 và 12
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 (a?0) thì
1. Hệ thức vi- ét
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c=0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
= 9
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
Tổng quát 1 : Nếu pt ax2+bx+c= 0 (a? 0 ) có a + b + c =0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1, còn nghiệm kia là
2.Tìm hai Số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình
Tiết 58 : Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Tìm hai số biết : tổng của chúng bằng1, tích của chúng bằng 5
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình :
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5
Δ = (-1)2 – 4.5 = - 19 < 0
Tổng quát 2: Nếu pt ax2 + bx+ c = 0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1, còn nghiệm kia là
x2 - x + 5 = 0
?5
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
Giải
áp dụng
Tính nhẩm nghiệm của phương trình : x2- 5x + 6 = 0.
1. Hệ thức vi- ét
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx +c= 0 (a? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1,
còn nghiệm kia là :
Tổng quát 2: Nếu phương trình ax2 + bx+ c = 0 (a?0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1
còn nghiệm kia là :
2. Tìm hai Số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó
là hai nghiệm của phương trình
Giải.
Vì 2+3 = 5
2.3 = 6
nên x1= 2 , x2= 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
x2 – Sx + P = 0
Điều kiện để có hai số đó là: S2 - 4P ? 0
Tiết 58 : § 6. Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
Định lí Vi-ét: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c= 0(a?0) thì
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình :
Tiết 58 : Hệ thức Vi – ét và ứng dụng.
1. Hệ thức vi- ét
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx+c= 0 (a ? 0) có a + b + c = 0 thì phương trình có môt nghiệm x1=1,
còn nghiệm kia là
Tổng quát 2: Nếu phương trình ax2+ bx+ c=0 (a ? 0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1= -1
còn nghiệm kia là
Điều kiện để có hai số đó là S2 - 4P ? 0
x2 – Sx + P = 0
Bài tập trắc nghiệm
Hướng dẫn về nhà
*Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích
*Nắm vững cách nhẩm nghiệm :
+Trong trường hợp : a+b+c = 0 và a-b+c = 0
+Trong trường hợp tổng và tích của hai nghiệm (S và P) là những số nguyên có giá trị tuyệt đối quá không quá lớn
*Bài tập về nhà: làm bài tập 26,28 / 53, bài 29 ,30/ 54 SGK,
bài 33/54 (dành cho hs khá,giỏi)
Giáo viên thực hiện
TrÇn Ly Na
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và toàn thể các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ly Na
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)