Chương IV. §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
Chia sẻ bởi trần thị hà |
Ngày 05/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §6. Hệ thức Vi-ét và ứng dụng thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
Áp dụng:
Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình, hãy tính tổng và tích của chúng:
a/ 2x2 - 7x + 5= 0
b/ -3x2 + 6x -1 = 0
Giải
?2 Cho phương trình
2x2- 5x+3 = 0 .
a) Xác định các hệ số a,b,c rồi tính a+b+c.
b) Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lý Vi- ét để tìm x2..
Phương trình 2x2 -5x + 3 = 0
a/ a =2 ; b = - 5 ; c = 3
a+b+c =2+(-5)+3=0
b/ Thay x1 = 1 vào phương trình ta được: 2.12 -5.1 + 3 = 2- 5 +3 = 0
Vậy x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
c/ Ta có x1.x2= => x2 =
ĐÁP ÁN: ?2 –SGK-51
?3Cho phương trình
3x2 +7x+4=0.
a) Chỉ rõ các hệ số a,b,c của phương trình và tính a-b+c
b) Chứng tỏ x1= -1 là một nghiệm của phương trình.
c) Tìm nghiệm x2.
a/ a =3 ; b = 7 ; c = 4
a-b+c =3 + (- 7) + 4 = 0
b/ Thay x1= -1 vào phương
trình ta được: 3+(-7)+4=0
Vậy x1= -1 là một nghiệm của phương trình
c/ Ta có x1.x2=
=>x2 =
ÁP DỤNG
Lời giải
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx+c = 0 (a≠0) có a+b+c =0 thì phương trình có một nghiệm là
Còn nghiệm kia là
Tổng quát 2:Nếu phương trình
ax2+bx+c =o (a≠0) có a- b+c = 0 thì phương trình có một nghiệm là
Còn nghiệm kia là
+ giả sử hai số cần tìm có tổng là S và tích bằng P.
Gọi một số là x thì số kia là
x(S – x) = P
Nếu Δ= S2- 4P ≥0,
thì phương trình (1) có nghiệm.Các nghiệm này chính là hai số cần tìm.
ÁP DỤNG
Ví dụ 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 3, tích của chúng bằng -10.
Giải :
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
x2_ 3x - 10 = 0
Δ = (-3)2- 4.1.(-10) = 9 + 40 = 49 >0
Vậy hai số cần tìm là 5 và -2
S -x
Theo giả thiết ta có phương trình
<=> x2 - Sx + P= 0(1)
2. TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG :
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 Điều kiện để có hai số đó là
S2 -4P ≥0
ÁP DỤNG
?5. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1, tích của chúng bằng 5.
Giải
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình : x2- x + 5 = 0
Δ= (-1)2 – 4.1.5 = -19 < 0.
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5.
Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình x2-5x+6 = 0.
Giải.
Δ = 25 – 24 = 1>0 Vì: 2+3 =5; 2.3 = 6, nên x1= 2, x2= 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
BÀI TẬP 27
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình
a/ x2- 7x + 12 = 0
b/ x2 + 7x + 12 = 0
GIẢI
a) Δ = 49 – 48 = 1>0
Vì: 4 + 3 = 7; 3.4 = 12,
Nên x1= 3, x2= 4 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
b) Δ = 49 – 48 = 1>0
Vì: (- 4) + (-3) = -7; (-3).(-4) = 12,
Nên x1= -3, x2= -4 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
kính chúc các thầy cô và các em học sinh mạnh khoẻ
chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh
Áp dụng:
Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình, hãy tính tổng và tích của chúng:
a/ 2x2 - 7x + 5= 0
b/ -3x2 + 6x -1 = 0
Giải
?2 Cho phương trình
2x2- 5x+3 = 0 .
a) Xác định các hệ số a,b,c rồi tính a+b+c.
b) Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình.
c) Dùng định lý Vi- ét để tìm x2..
Phương trình 2x2 -5x + 3 = 0
a/ a =2 ; b = - 5 ; c = 3
a+b+c =2+(-5)+3=0
b/ Thay x1 = 1 vào phương trình ta được: 2.12 -5.1 + 3 = 2- 5 +3 = 0
Vậy x1 = 1 là một nghiệm của phương trình
c/ Ta có x1.x2= => x2 =
ĐÁP ÁN: ?2 –SGK-51
?3Cho phương trình
3x2 +7x+4=0.
a) Chỉ rõ các hệ số a,b,c của phương trình và tính a-b+c
b) Chứng tỏ x1= -1 là một nghiệm của phương trình.
c) Tìm nghiệm x2.
a/ a =3 ; b = 7 ; c = 4
a-b+c =3 + (- 7) + 4 = 0
b/ Thay x1= -1 vào phương
trình ta được: 3+(-7)+4=0
Vậy x1= -1 là một nghiệm của phương trình
c/ Ta có x1.x2=
=>x2 =
ÁP DỤNG
Lời giải
Tổng quát 1 : Nếu phương trình ax2+bx+c = 0 (a≠0) có a+b+c =0 thì phương trình có một nghiệm là
Còn nghiệm kia là
Tổng quát 2:Nếu phương trình
ax2+bx+c =o (a≠0) có a- b+c = 0 thì phương trình có một nghiệm là
Còn nghiệm kia là
+ giả sử hai số cần tìm có tổng là S và tích bằng P.
Gọi một số là x thì số kia là
x(S – x) = P
Nếu Δ= S2- 4P ≥0,
thì phương trình (1) có nghiệm.Các nghiệm này chính là hai số cần tìm.
ÁP DỤNG
Ví dụ 1: Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 3, tích của chúng bằng -10.
Giải :
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình:
x2_ 3x - 10 = 0
Δ = (-3)2- 4.1.(-10) = 9 + 40 = 49 >0
Vậy hai số cần tìm là 5 và -2
S -x
Theo giả thiết ta có phương trình
<=> x2 - Sx + P= 0(1)
2. TÌM HAI SỐ BIẾT TỔNG VÀ TÍCH CỦA CHÚNG :
Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là hai nghiệm của phương trình x2 – Sx + P = 0 Điều kiện để có hai số đó là
S2 -4P ≥0
ÁP DỤNG
?5. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1, tích của chúng bằng 5.
Giải
Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình : x2- x + 5 = 0
Δ= (-1)2 – 4.1.5 = -19 < 0.
Phương trình vô nghiệm.
Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5.
Ví dụ 2: Tính nhẩm nghiệm của phương trình x2-5x+6 = 0.
Giải.
Δ = 25 – 24 = 1>0 Vì: 2+3 =5; 2.3 = 6, nên x1= 2, x2= 3 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
BÀI TẬP 27
Dùng hệ thức Vi-ét để tính nhẩm các nghiệm của phương trình
a/ x2- 7x + 12 = 0
b/ x2 + 7x + 12 = 0
GIẢI
a) Δ = 49 – 48 = 1>0
Vì: 4 + 3 = 7; 3.4 = 12,
Nên x1= 3, x2= 4 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
b) Δ = 49 – 48 = 1>0
Vì: (- 4) + (-3) = -7; (-3).(-4) = 12,
Nên x1= -3, x2= -4 là hai nghiệm của phương trình đã cho.
kính chúc các thầy cô và các em học sinh mạnh khoẻ
chân thành cảm ơn thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: trần thị hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)