Chương IV. §5. Công thức nghiệm thu gọn
Chia sẻ bởi Cá Sấu Chúa |
Ngày 05/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §5. Công thức nghiệm thu gọn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự gi? l?p 9B
Năm học: 2011 - 2012
Công thức nghiệm thu gọn
Tiết 56:
Đại số 9
Kiểm tra bài cũ
Viết bảng tóm tắt công thức nghiệm tổng quát của pt bậc hai một ẩn:
ax2 + bx + c = 0 ( a 0) ?
HS1:
HS2:
Áp dụng công thức nghiệm giải phương trình sau :
5x2 - 6x + 1 = 0
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
+ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆ = 0 thì phương trình có
nghiệm kép :
+ Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Ta có: Δ = b2 – 4ac :
1. Công thức nghiệm thu gọn.
Công thức nghiệm tổng quát:
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có
nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Đặt Δ’ = b’2 – ac
Δ = b2– 4ac
= 4(b’2 – ac)
ta có : Δ = 4Δ’
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
VD1: PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
Giải
(a =5; b’ = -3; c =1)
Ta có:
>0
phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
VD2: a) 3x2 + 8x + 4 = 0
(a =3; b’ = 4; c =4)
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 1:
Cách xác định hệ số b’ trong các trường hợp sau, trường hợp nào đúng:
A.Phương trình 1385x2 – 14x + 1 = 0
có hệ số b’ = 7
B.Phương trình 4x2 + 4x + 1 = 0 có hệ số b’ = 2
C.Phương trình -3x2 + 4 x + 4 = 0 có hệ số b’ = 2
Sai !
Đúng b’= -7
Đúng !
Sai !
D.Phương trình -3x2 + 4 x + 4 = 0 có hệ số b’ =
Sai !
C,D: Đúng
Bài 1:
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 2:
Cho phương trình bậc hai, ẩn x:
x2 - 2(m+3)x + m2 + 27 = 0 (1)
Giải phương trình (1) với m = 3.
Giải
Với m = 3 PT(1) có dạng :
x2 - 2(3+3)x + 32 + 27 = 0
hay x2 – 12 x + 36 = 0
(a =1; b’ =-6; c =36)
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt?
Phương trình có nghiệm kép:
x2 - 2(m+3)x + m2 + 27 = 0 (1)
(a =1; b’ = - (m+3); c = m2 +27)
Ta có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì:
Vậy với m>3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Giải
nghiệm kép? vô nghiệm?
Bài 1:
Bài 2:
Nếu
thì PT
có 2 nghiệm
phân biệt
Nếu
thì PT
vô nghiệm
Nếu
thì PT
có nghiệm kép
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Hướng dẫn về nhà
1. Nắm vững :
2. Vận dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vào giải bài tập :
Bài 17, 18, 19, 20 SGK và bài tập SBT
- Công thức nghiệm thu gọn.
- Các bước giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
Các Thầy Giáo, Cô Giáo
Về dự gi? l?p 9B
Năm học: 2011 - 2012
Công thức nghiệm thu gọn
Tiết 56:
Đại số 9
Kiểm tra bài cũ
Viết bảng tóm tắt công thức nghiệm tổng quát của pt bậc hai một ẩn:
ax2 + bx + c = 0 ( a 0) ?
HS1:
HS2:
Áp dụng công thức nghiệm giải phương trình sau :
5x2 - 6x + 1 = 0
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
+ Nếu ∆ > 0 thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆ = 0 thì phương trình có
nghiệm kép :
+ Nếu ∆ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Ta có: Δ = b2 – 4ac :
1. Công thức nghiệm thu gọn.
Công thức nghiệm tổng quát:
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có hai
nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có
nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Đặt Δ’ = b’2 – ac
Δ = b2– 4ac
= 4(b’2 – ac)
ta có : Δ = 4Δ’
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
VD1: PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
Giải
(a =5; b’ = -3; c =1)
Ta có:
>0
phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:
VD2: a) 3x2 + 8x + 4 = 0
(a =3; b’ = 4; c =4)
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 1:
Cách xác định hệ số b’ trong các trường hợp sau, trường hợp nào đúng:
A.Phương trình 1385x2 – 14x + 1 = 0
có hệ số b’ = 7
B.Phương trình 4x2 + 4x + 1 = 0 có hệ số b’ = 2
C.Phương trình -3x2 + 4 x + 4 = 0 có hệ số b’ = 2
Sai !
Đúng b’= -7
Đúng !
Sai !
D.Phương trình -3x2 + 4 x + 4 = 0 có hệ số b’ =
Sai !
C,D: Đúng
Bài 1:
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 2:
Cho phương trình bậc hai, ẩn x:
x2 - 2(m+3)x + m2 + 27 = 0 (1)
Giải phương trình (1) với m = 3.
Giải
Với m = 3 PT(1) có dạng :
x2 - 2(3+3)x + 32 + 27 = 0
hay x2 – 12 x + 36 = 0
(a =1; b’ =-6; c =36)
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt?
Phương trình có nghiệm kép:
x2 - 2(m+3)x + m2 + 27 = 0 (1)
(a =1; b’ = - (m+3); c = m2 +27)
Ta có:
Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì:
Vậy với m>3 thì phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt
Giải
nghiệm kép? vô nghiệm?
Bài 1:
Bài 2:
Nếu
thì PT
có 2 nghiệm
phân biệt
Nếu
thì PT
vô nghiệm
Nếu
thì PT
có nghiệm kép
Tiết 56 : CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN
1. Công thức nghiệm thu gọn.
+ Nếu ∆’ > 0 thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt :
+ Nếu ∆’ = 0 thì phương trình có nghiệm kép :
+ Nếu ∆’ < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và b = 2b’,
Δ’ = b’2 – ac
2. Áp dụng.
VD1: Áp dụng công thức nghiệm thu gọn giải PT: 5x2 - 6x + 1 = 0
VD2: Xác định a,b’,c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các PT:
a) 3x2 + 8x + 4 = 0
*BÀI TẬP:
Bài 1:
Bài 2:
Hướng dẫn về nhà
1. Nắm vững :
2. Vận dụng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vào giải bài tập :
Bài 17, 18, 19, 20 SGK và bài tập SBT
- Công thức nghiệm thu gọn.
- Các bước giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn.
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cá Sấu Chúa
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)