Chương IV. §5. Công thức nghiệm thu gọn
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Đức |
Ngày 05/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §5. Công thức nghiệm thu gọn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
đại số 9
tiết 56 : luyện tập
Giáo viên thực hiện: Nguy?n Anh Tu?n
KHỞI ĐỘNG
Tiết 56: LUYỆN TẬP
C)
Lời giải:
Câu 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải phương trình sau: 5x2 - 6x + 1 = 0
LUYỆN TẬP
Bài tập 20 (SGK/49)
LUYỆN TẬP
Lời giải
Phương trình bậc hai dạng khuyết.
Chú ý: Với phương trình bậc hai dạng khuyết, ta có thể đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng.
Bài tập 21(SGK/49) Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
a) x2 =12x + 288;
Lời giải:
Bài tập 22(SGK/49) Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
a) 15x2 + 4x – 2005 = 0;
Lời giải:
15x2 + 4x – 2005 = 0
Ta có: a = 15; b = 4, c = -2005=> a.c < 0
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt
b) Tương tự câu a) ta có a,c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biêt.
Bài tập23 (SGK/50)
Thảo luận nhóm: (Thời gian 4’)
Nhóm 1,2 làm câu a); Nhóm 3,4 làm câu b)
Lời giải:
Bài tập24 (SGK/50)
Lời giải:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Giải phương trình:
x2 - 6x + 5 = 0 b) x2 + 8x +7 = 0
Với câu a) tính và so sánh: x1 + x2 và 6; x1. x2 và 5
Với câu b) tính và so sánh: x1 + x2 và -8; x1. x2 và -7
Rút ra nhận xét
Đọc trước bài: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
tiết 56 : luyện tập
Giáo viên thực hiện: Nguy?n Anh Tu?n
KHỞI ĐỘNG
Tiết 56: LUYỆN TẬP
C)
Lời giải:
Câu 2: Dùng công thức nghiệm thu gọn giải phương trình sau: 5x2 - 6x + 1 = 0
LUYỆN TẬP
Bài tập 20 (SGK/49)
LUYỆN TẬP
Lời giải
Phương trình bậc hai dạng khuyết.
Chú ý: Với phương trình bậc hai dạng khuyết, ta có thể đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng.
Bài tập 21(SGK/49) Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi
a) x2 =12x + 288;
Lời giải:
Bài tập 22(SGK/49) Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
a) 15x2 + 4x – 2005 = 0;
Lời giải:
15x2 + 4x – 2005 = 0
Ta có: a = 15; b = 4, c = -2005=> a.c < 0
=> Phương trình có hai nghiệm phân biệt
b) Tương tự câu a) ta có a,c trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biêt.
Bài tập23 (SGK/50)
Thảo luận nhóm: (Thời gian 4’)
Nhóm 1,2 làm câu a); Nhóm 3,4 làm câu b)
Lời giải:
Bài tập24 (SGK/50)
Lời giải:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Giải phương trình:
x2 - 6x + 5 = 0 b) x2 + 8x +7 = 0
Với câu a) tính và so sánh: x1 + x2 và 6; x1. x2 và 5
Với câu b) tính và so sánh: x1 + x2 và -8; x1. x2 và -7
Rút ra nhận xét
Đọc trước bài: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)