Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng

Chia sẻ bởi Cá Sấu Chúa | Ngày 04/05/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’:
Có tất cả bao nhiêu mặt, bao nhiêu đỉnh, bao nhiêu cạnh?
- Hay chỉ ra tất cả các mặt, các đỉnh, các cạnh?
Kiểm tra bài cũ
Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’:
Có tất cả 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh
Các mặt: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, ADD’A’, DCC’D’. các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’ C’, D’. các cạnh: AB, BC, CD, DA, AA, BB, CC’, DD’, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’.
Trả lời:
Tiết 59: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Giáo viên: Hứa Văn Duy
Trường PTDTNT THCS Văn Quan
MÔN: HÌNH HỌC 8
12:48
Ngày soạn: 13/4 / 2011
Ngày giảng: 14/4 / 2011

I. Mục tiêu :
- HS nắm được ( trực quan) các yếu tố của hỡnh lang trụ đứng ( đỉnh, cạnh, mặt , đáy, mặt bên, chiều cao.). Biết gọi tên hỡnh lang trụ đứng theo đáy đa giác
- Biết vẽ hỡnh lang trụ theo 3 bước ( đáy 1, mặt bên, đáy 2 ). Củng cố khái niệm song song
- Rèn luyện tư duy , lô gíc, óc tưởng tượng trong vẽ hỡnh và quan sát hỡnh
II. Chuẩn bị :
Gv: Mô hỡnh lang trụ đứng, tứ giác, tam giác, một vài vật có dạng hỡnh lang trụ đứng .
Hs : Thước thẳng, đọc trước nội dung bài học.
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
1) A, B, C, D, A1, B1, C1 và D1 là các đỉnh.
2) Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên
3) Các đoạn AA1, BB1, CC1,DD1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.
4) Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy, hai đáy là hai hình bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Đỉnh
Mặt bên
1. Hình lăng trụ đứng.
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
?1 Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không?
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
?2 Hãy chỉ rõ các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của tâm lịch bàn.
?1: Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng song song với nhau .
Các cạnh bên của một lăng trụ đứng vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
- Các mặt bên của một lăng trụ đứng vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
Cạnh bên
Mặt bên
Đáy
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
2. Ví dụ.
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
Các bước vẽ:
Cách vẽ lăng trụ đứng
Bước 1: Vẽ đáy thứ nhất của lăng trụ đứng.
Bước 2: Vẽ các cạnh bên của lăng trụ đứng.
Chú ý: Vẽ các cạnh bên song song và bằng nhau.
Bước 3: Vẽ đáy còn lại của lăng trụ đứng.
*) Chú ý: (SGK -107)
- BCFE là một hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng, thường ta vẽ thành hình bình hành.
-Các cạnh bên song song vẽ thành các đoạn thẳng song song.
-Các cạnh vuông góc có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc EB và EF chẳng hạn)
Bài tập 19: SGK/108. Quan sát các hình lăng trụ và điền vào ô trống bảng dưới đây.
a)
b)
C )
d )
3
6
3
3
4
8
4
4
6
12
6
6
5
10
5
5
Thảo luận
Bài tập 21: (SGK-Tr108)
ABC.A`B`C` là một lăng trụ đứng tam giác (h98)
a)Những cặp mặt nào song song với nhau ?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau ?
c) Sử dụng kí hiệu "//" và "?"để điền vào các ô vuông trống trong bảng sau:
A
B
B`
A`
C
C`
Trả lời
Bài tập 21: (SGK-Tr108)
?
?
??
??
?
?
?
??
??
??
??
Công việc về nhà:
1. Hình lăng trụ đứng.
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
Kí hiệu.
2. Ví du.
Cách vẽ hình lăng trụ.
Bài tập về nhà: 21, 22: SGK/108 – 109.
Làm thên các bài tập SBT/111 - 112.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cá Sấu Chúa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)