Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng
Chia sẻ bởi Nguyễnthị Lệ Nhung |
Ngày 03/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
Bài 4
Hình lăng trụ đứng (lăng trụ đứng)
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
1/ A, B, C, D, A1, B1, C1 và D1 là các đỉnh.
2/ Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên
3/ Các đoạn AA1, BB1, CC1,DD1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.
4/ Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy, hai đáy là hai hình bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Đỉnh
Mặt bên
1. Hình lăng trụ đứng.
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
?1 Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không?
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
?2 Hãy chỉ rõ các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của tấm lịch bàn.
Cạnh bên
Mặt bên
Đáy
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
2. Ví dụ.
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
Bước 1: Vẽ mặt đáy
Bước 2: Vẽ các mặt bên bằng cách vẽ các đường song song từ các đỉnh của đáy
Bước 3: Vẽ đáy thứ hai và xóa bớt nét liền để rõ hình
Các bước vẽ:
Cách vẽ lăng trụ đứng
Bài tập 19: SGK/108. Quan sát các lăng trụ đứng và điền số thích hợp vào các ô trống bảng dưới đây.
a)
b)
C )
d )
3
6
3
3
4
8
4
4
6
12
6
6
5
10
5
5
Hướng dẫn về nhà:
1. Hình lăng trụ đứng.
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
Kí hiệu.
2. Ví du.
Cách vẽ hình lăng trụ.
Bài tập về nhà: 20, 21, 22: SGK/108 – 109.
Làm thêm các bài tập SBT/111 - 112.
Bài 4
Hình lăng trụ đứng (lăng trụ đứng)
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
1/ A, B, C, D, A1, B1, C1 và D1 là các đỉnh.
2/ Các mặt ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1 và DAA1D1 là các hình chữ nhật, chúng gọi là các mặt bên
3/ Các đoạn AA1, BB1, CC1,DD1 là các cạnh bên, chúng song song và bằng nhau.
4/ Hai mặt ABCD và A1B1C1D1 là hai đáy, hai đáy là hai hình bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
Đỉnh
Mặt bên
1. Hình lăng trụ đứng.
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
?1 Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không?
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không?
Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không?
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
?2 Hãy chỉ rõ các mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của tấm lịch bàn.
Cạnh bên
Mặt bên
Đáy
Tiết 59. §4. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
1. Hình lăng trụ đứng.
* Kí hiệu: ABCD.A1B1C1D1
?1 SGK/106
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
?2 SGK/107
2. Ví dụ.
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
Bước 1: Vẽ mặt đáy
Bước 2: Vẽ các mặt bên bằng cách vẽ các đường song song từ các đỉnh của đáy
Bước 3: Vẽ đáy thứ hai và xóa bớt nét liền để rõ hình
Các bước vẽ:
Cách vẽ lăng trụ đứng
Bài tập 19: SGK/108. Quan sát các lăng trụ đứng và điền số thích hợp vào các ô trống bảng dưới đây.
a)
b)
C )
d )
3
6
3
3
4
8
4
4
6
12
6
6
5
10
5
5
Hướng dẫn về nhà:
1. Hình lăng trụ đứng.
Các đỉnh.
Các mặt bên.
Các cạnh bên.
Các mặt đáy.
Kí hiệu.
2. Ví du.
Cách vẽ hình lăng trụ.
Bài tập về nhà: 20, 21, 22: SGK/108 – 109.
Làm thêm các bài tập SBT/111 - 112.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễnthị Lệ Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)