Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng

Chia sẻ bởi Lê Thị Hòa | Ngày 03/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Hình lăng trụ đứng thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
hình lăng trụ đứng
BÀI 4
A
B
C
D
A1
B1
C1
D1
+) Các đỉnh: A, B, C, D,
A1, B1, C1, D1
+) Các mặt bên: ABB1A1
BCC1B1
CDD1C1
ADD1A1
+) Các cạnh bên: A A1, B B1, C C1, D D1
+) Hai đáy: ABCD, A1B1C1D1
Lăng trụ đứng tứ giác ABCD.A1B1C1D1
1- Hình lăng trụ đứng:
A
B
C
D
A1
B1
C1
D1
A1
A
B
C
D
D1
C1
B1
*) Cách vẽ
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của lăng trụ đứng có song song với nhau hay không ?
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy hay không ?
?1.
A
B
C
D
A1
B1
C1
D1
Trên hình 94 là tấm lịch để bàn, nó có dạng một hình lăng trụ đứng. Hãy chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ.
Hình 94
?2.
2. Ví dụ:
Hình lăng trụ đứng tam giác: ABC.DEF
Hai đáy là ABC và DEF
Các mặt bên là các hình chữ nhật ABED, BCFE, ACFD.
Các cạnh bên: AD, BE, CF còn gọi là chiều cao của hình lăng trụ đứng.
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
*) Chú ý:
- BCFE là hình chữ nhật, khi vẽ nó trên mặt phẳng, ta thường vẽ thành hình bình hành.
- Các cạnh song song vẽ thành các đoạn thẳng song song.
- Các cạnh góc vuông có thể không vẽ thành các đoạn thẳng vuông góc.
Bài 19/tr108-SGK:
Quan sát các lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây:
(a)
(b)
Hình 96
(c)
3
6
3
4
6
5
4
8
6
6
5
10
Bài 21/tr108-SGK:
ABC.A’B’C’ là một lăng trụ đứng tam giác (h.98)
Hình 98
a) Những cặp mặt nào song song với nhau ?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau ?
c) Sử dụng kí hiệu “ // ” và “” để điền vào
các ô trống trong bảng sau:


//
//


//

//
//
//
Hướng dẫn tự học
Xem lại thế nào là lăng trụ đứng.
Tập vẽ lăng trụ đứng.
Làm bài tập 20, 22/tr108;109 SGK.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hòa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)