Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Chia sẻ bởi Phạm Thị Mỹ Vâm |
Ngày 05/05/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGUY?N VAN THANG
GV : Ph?m Th? M? Vân
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN DỰ
LỚP 91
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy giải phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số :
3x2 - 12x + 1 = 0
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
?1 Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các chổ trống (.) dưới đây :
a/ Nếu > 0 thì phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm :
x1 =. . . . . ; x2 = . . . . . . . .. .
b/ Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép : x = . . . . . . .
?2 Hãy giải thích vì sao khi < 0 thì phương trình vô nghiệm.
(Hoạt động nhóm 4 phút)
(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
0
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng
Ví dụ : Giải phương trình 2x2 - 7x + 3 = 0
Giải :
2x2 - 7x + 3 =0
(a =
; b =
; c =
2
-7
3)
= b2 - 4ac =
(-7)2 - 4.2.3
=
25
Do > 0, áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt :
= 3
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình :
a/ 5x2 - x + 2 = 0
b/ 4x2 - 4x + 1 = 0
c/ -3x2 + x + 5 = 0
?Chú ý :Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a và c trái dấu, tức là ac <0 thì = b2 - 4ac> 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
2. Áp dụng
BÀI TẬP
Bài 15 trang 45 sgk
Bài 16 trang 45 sgk
DẶN DÒ
- Học thuộc "kết luận chung" trang 44 sgk.
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" trang 46 sgk.
- Bài tập 15, 16 trang 45 sgk.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN THĂNG
GV : Phạm Thị Mỹ Vân
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
LỚP 91
GV : Ph?m Th? M? Vân
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ ĐẾN DỰ
LỚP 91
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy giải phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số :
3x2 - 12x + 1 = 0
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
?1 Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các chổ trống (.) dưới đây :
a/ Nếu > 0 thì phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm :
x1 =. . . . . ; x2 = . . . . . . . .. .
b/ Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép : x = . . . . . . .
?2 Hãy giải thích vì sao khi < 0 thì phương trình vô nghiệm.
(Hoạt động nhóm 4 phút)
(5)
(4)
(3)
(2)
(1)
0
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng
Ví dụ : Giải phương trình 2x2 - 7x + 3 = 0
Giải :
2x2 - 7x + 3 =0
(a =
; b =
; c =
2
-7
3)
= b2 - 4ac =
(-7)2 - 4.2.3
=
25
Do > 0, áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt :
= 3
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
? Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0)
= b2 - 4ac
* Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
* Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng
?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình :
a/ 5x2 - x + 2 = 0
b/ 4x2 - 4x + 1 = 0
c/ -3x2 + x + 5 = 0
?Chú ý :Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có a và c trái dấu, tức là ac <0 thì = b2 - 4ac> 0. Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Bài 4 CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm
2. Áp dụng
BÀI TẬP
Bài 15 trang 45 sgk
Bài 16 trang 45 sgk
DẶN DÒ
- Học thuộc "kết luận chung" trang 44 sgk.
- Đọc phần "Có thể em chưa biết" trang 46 sgk.
- Bài tập 15, 16 trang 45 sgk.
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN THĂNG
GV : Phạm Thị Mỹ Vân
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
LỚP 91
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Mỹ Vâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)