Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thanh |
Ngày 05/05/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy giải phương trình 2x2 + x - 3 =0 bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số
Phương trình có hai nghiệm
Do đó phương trình(1) có hai nghiệm:
0
Do đó phương trình (1) có nghiệm số kép x =......
Kết luận chung:
2.Áp dụng:
Ví dụ: Giải phương trình: 3x2+ 5x -1 =0
Giải:
=25 + 12 =37>0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
a) 5x2 -x +2 =0
Giải:
=1 -40= -39< 0
a=3; b =5; c= -1
a=... ; b =... ; c= ....
Phương trình vô nghiệm
2
5
-1
Giải phương trình sau:
b) 4x2 -4x +1 =0
Bằng công thức nghiệm
Bằng cách khác
a=... ; b =... ; c= ....
1
-4
4
= 16 - 16 = 0
Phương trình có nghiệm số kép:
4x2 -4x +1 =0
Phương trình có nghiệm số kép:
Giải phương trình sau: c) - 3x2 + x +5 =0
Giải:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Xét tích a.c..........
Ta có a và c................
Trái dấu
< 0
> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Chú ý
a) 7x2 - 2x +3 = 0
a=......; b=........;c =.......
7
7
-2
3
=................
(-2)2 - 4.7.3
= 4 -84=-80
d)1, 7x2 -1,2x -2,1 = 0
a=......; b=........;c =.......
1,7
-1,2
-2,1
=................
(-1,2)2 - 4.(1,7).(-2,1)
=.15,72>0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc phần kết luận chung.
Bài tập 15c,b- 16/45(sgk).
22,25/41(sbt)
Hướng dẫn bài 22/41(sgk):cho phương trình 2x2+x-3 =0 a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số: y= 2x2, y = - x +3 trong cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) Hai hoành độ giao điểm là-1,5 và 1
1 và -1,5 là nghiệm của phương trình đã cho vì:
2(-1,5)2+(-1,5) -3= 4,5+ -1,5 -3 =0
2.12+1 -3= 2+1 -3 =0
giải phương trình 2x2+x-3 =0 ta cũng được hai nghiệm là x1 = - 1,5 , x2 = 1
CHÚC QUÝ THẦY CÔ KHOẺ
CÁC EM HỌC TỐT
Hãy giải phương trình 2x2 + x - 3 =0 bằng cách biến đổi chúng thành phương trình có vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số
Phương trình có hai nghiệm
Do đó phương trình(1) có hai nghiệm:
0
Do đó phương trình (1) có nghiệm số kép x =......
Kết luận chung:
2.Áp dụng:
Ví dụ: Giải phương trình: 3x2+ 5x -1 =0
Giải:
=25 + 12 =37>0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
a) 5x2 -x +2 =0
Giải:
=1 -40= -39< 0
a=3; b =5; c= -1
a=... ; b =... ; c= ....
Phương trình vô nghiệm
2
5
-1
Giải phương trình sau:
b) 4x2 -4x +1 =0
Bằng công thức nghiệm
Bằng cách khác
a=... ; b =... ; c= ....
1
-4
4
= 16 - 16 = 0
Phương trình có nghiệm số kép:
4x2 -4x +1 =0
Phương trình có nghiệm số kép:
Giải phương trình sau: c) - 3x2 + x +5 =0
Giải:
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Xét tích a.c..........
Ta có a và c................
Trái dấu
< 0
> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt
Chú ý
a) 7x2 - 2x +3 = 0
a=......; b=........;c =.......
7
7
-2
3
=................
(-2)2 - 4.7.3
= 4 -84=-80
d)1, 7x2 -1,2x -2,1 = 0
a=......; b=........;c =.......
1,7
-1,2
-2,1
=................
(-1,2)2 - 4.(1,7).(-2,1)
=.15,72>0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Học thuộc phần kết luận chung.
Bài tập 15c,b- 16/45(sgk).
22,25/41(sbt)
Hướng dẫn bài 22/41(sgk):cho phương trình 2x2+x-3 =0 a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số: y= 2x2, y = - x +3 trong cùng một mặt phẳng toạ độ.
b) Hai hoành độ giao điểm là-1,5 và 1
1 và -1,5 là nghiệm của phương trình đã cho vì:
2(-1,5)2+(-1,5) -3= 4,5+ -1,5 -3 =0
2.12+1 -3= 2+1 -3 =0
giải phương trình 2x2+x-3 =0 ta cũng được hai nghiệm là x1 = - 1,5 , x2 = 1
CHÚC QUÝ THẦY CÔ KHOẺ
CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)