Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày 05/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §4. Công thức nghiệm của phương trình bậc hai thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Toán 9
TIẾT 53 :
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012
Giải phương trình sau:
3x2 + 5x - 1 = 0
3x2 + 5x = 1
Kiểm tra bài cũ
Vậy phương trình có nghiệm là:
;
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
- Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
- Vì a ≠ 0, chia hai vế cho hệ số a, ta có:
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1)
ax2 + bx = - c
Tách hạng tử thành và
thêm vào hai vế cùng một biểu thức ........
để vế trái thành một bình phương:
Hãy điền vào chỗ chấm (.......) để hoàn thành các
bước biến đổi phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các
chỗ trống (......) dưới đây:
a) Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm:
b) Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép:
x = ….....
c) Nếu < 0 thì phương trình (2) .....................
suy ra phương trình (1) ..........................
vô nghiệm
vô nghiệm
0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 7x2 – 2x + 3 = 0
b) 1,7x2 – 1,2x -2,1 = 0
a = 7 ; b = -2 ; c = 3
= (- 2)2 – 4. 7. 3
= 4 – 84 = - 80
< 0 nên phương trình vô nghiệm.
a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = - 2,1
= (-1,2)2 – 4. 1,7.(- 2,1)
= 1,44 + 14,28 = 15,72
> 0 nên phương trình có hai nghiệm
phân biệt
2. Áp dụng.
HS Hoạt động nhóm
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
a = 2 ; b = - 7 ; c = 3
= (- 7)2 – 4.2.3
= 49 - 24 = 25
> 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Ví dụ :
Giải phương trình: 2x2 – 7x + 3 = 0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
a) 5x2 – x + 2 = 0
b) – 3x2 + x + 5 = 0
c) 4x2 – 4x +1 = 0
d) 2x2 – 5x = 0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
5x2 – x + 2 = 0 (a = 5; b = -1; c = 2)
= (-1)2 – 4.5.2 = 1 – 40 = -39 < 0
< 0 nên phương trình vô nghiệm
- 3x2 + x + 5 = 0 (a = -3; b = 1 ; c = 5)
= 12 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
4x2 – 4x + 1 = 0 (a = 4; b = -4; c = 1
= (-4)2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0
Phương trình có nghiệm kép x1 = x2
2x2 – 5x = 0 (a = 2; b = -5; c = 0)
= (-5)2 – 4.2.0 = 25> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Giải
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
A. m >2 B. m
C. m < 2 D. m
Rất tiếc, bạn đã sai rồi
Hoan hô, bạn đã đúng
Hãy chọn đáp án đúng
Phương trình x2 + 2x + 3 - m = 0 (ẩn x)
có nghiệm khi:
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Hãy điền vào các chỗ trống (......) cho
thích hợp :
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có a và c trái dấu tức là ac...0 - 4ac...0
nên = b2 – 4ac....0 .
Khi đó phương trình có ........................
<
>
>
hai nghiệm
phân biệt.
* Chú ý:
Phương trình nào trong các phương trình sau có hai nghiệm phân biệt :
9 x2 + x + 8 = 0
Rất tiếc bạn sai rồi
3x2 - x - 1 = 0
Rất tiếc bạn sai rồi
2x2 – 2x + 5 = 0
Hoan hô bạn đúng rồi
Rất tiếc bạn sai rồi
Bài 1:
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có a và c trái dấu thì phương trình có
hai nghiệm phân biệt.
* Chú ý:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc công thức nghiệm.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết “
Làm bài tập : 16 SGK
20, 21, 22 SBT
Toán 9
TIẾT 53 :
CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012
Giải phương trình sau:
3x2 + 5x - 1 = 0
3x2 + 5x = 1
Kiểm tra bài cũ
Vậy phương trình có nghiệm là:
;
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
- Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:
- Vì a ≠ 0, chia hai vế cho hệ số a, ta có:
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1)
ax2 + bx = - c
Tách hạng tử thành và
thêm vào hai vế cùng một biểu thức ........
để vế trái thành một bình phương:
Hãy điền vào chỗ chấm (.......) để hoàn thành các
bước biến đổi phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . .
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (1)
Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các
chỗ trống (......) dưới đây:
a) Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm:
b) Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy ra
Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép:
x = ….....
c) Nếu < 0 thì phương trình (2) .....................
suy ra phương trình (1) ..........................
vô nghiệm
vô nghiệm
0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
a) 7x2 – 2x + 3 = 0
b) 1,7x2 – 1,2x -2,1 = 0
a = 7 ; b = -2 ; c = 3
= (- 2)2 – 4. 7. 3
= 4 – 84 = - 80
< 0 nên phương trình vô nghiệm.
a = 1,7 ; b = -1,2 ; c = - 2,1
= (-1,2)2 – 4. 1,7.(- 2,1)
= 1,44 + 14,28 = 15,72
> 0 nên phương trình có hai nghiệm
phân biệt
2. Áp dụng.
HS Hoạt động nhóm
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
a = 2 ; b = - 7 ; c = 3
= (- 7)2 – 4.2.3
= 49 - 24 = 25
> 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Ví dụ :
Giải phương trình: 2x2 – 7x + 3 = 0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình sau:
a) 5x2 – x + 2 = 0
b) – 3x2 + x + 5 = 0
c) 4x2 – 4x +1 = 0
d) 2x2 – 5x = 0
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
5x2 – x + 2 = 0 (a = 5; b = -1; c = 2)
= (-1)2 – 4.5.2 = 1 – 40 = -39 < 0
< 0 nên phương trình vô nghiệm
- 3x2 + x + 5 = 0 (a = -3; b = 1 ; c = 5)
= 12 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
4x2 – 4x + 1 = 0 (a = 4; b = -4; c = 1
= (-4)2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0
Phương trình có nghiệm kép x1 = x2
2x2 – 5x = 0 (a = 2; b = -5; c = 0)
= (-5)2 – 4.2.0 = 25> 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Giải
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
A. m >2 B. m
C. m < 2 D. m
Rất tiếc, bạn đã sai rồi
Hoan hô, bạn đã đúng
Hãy chọn đáp án đúng
Phương trình x2 + 2x + 3 - m = 0 (ẩn x)
có nghiệm khi:
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Hãy điền vào các chỗ trống (......) cho
thích hợp :
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có a và c trái dấu tức là ac...0 - 4ac...0
nên = b2 – 4ac....0 .
Khi đó phương trình có ........................
<
>
>
hai nghiệm
phân biệt.
* Chú ý:
Phương trình nào trong các phương trình sau có hai nghiệm phân biệt :
9 x2 + x + 8 = 0
Rất tiếc bạn sai rồi
3x2 - x - 1 = 0
Rất tiếc bạn sai rồi
2x2 – 2x + 5 = 0
Hoan hô bạn đúng rồi
Rất tiếc bạn sai rồi
Bài 1:
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Tiết 53 : CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. Công thức nghiệm.
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
và biệt thức = b2 – 4ac
- Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm
phân biệt:
- Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép:
- Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
2. Áp dụng.
Các bước giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm:
- Xác định các hệ số a, b, c.
- Tính biệt thức .
- Kết luận số nghiệm của phương trình.
- Tính nghiệm theo công thức (nếu có).
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0)
có a và c trái dấu thì phương trình có
hai nghiệm phân biệt.
* Chú ý:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc công thức nghiệm.
Đọc phần “ Có thể em chưa biết “
Làm bài tập : 16 SGK
20, 21, 22 SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)