Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Công | Ngày 05/05/2019 | 62

Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

1. Bài toán mở đầu
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.
24 m
32 m
S = 560 m2
1. Bài toán mở đầu
*Gọi bề rộng mặt đường là x
(m) (0 < 2x < 24)
Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Chiều dài là
32 - 2x (m) ;
Chiều rộng là
24 - 2x (m) ;
Diện tích là
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
hay x2 - 28x + 52 = 0
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
Theo bài ra ta có phương trình
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh (xem hình 12). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.
24 m
32 m
x
x
x
x
S = 560 m2
Hình 12
(32 - 2x)(24 - 2x) (m2) .
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
* Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
Lấy ví dụ về phương trình bậc hai?

ax2 + bx + c = 0,
a ? 0
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
Ví dụ:
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
Ví dụ:
Bài tập 1:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy :
(SGK)
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
Ví dụ:
Bài tập1:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy :
(SGK)
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Ví dụ:
(SGK)
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
* ax2 = 0 (a ? 0)
? x = 0
* ax2 + bx = 0 (a ? 0)
* ax2 + c = 0 (a ? 0)
Ví dụ:
(SGK)
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
? x(ax + b) = 0
? ax2= - c
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
x2 - 28x + 52 = 0
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Ví dụ:
(SGK)
Ví dụ 3: (SGK)
* ax2 = 0 (a ? 0)
? x = 0
* ax2 + bx = 0 (a ? 0)
? x(ax + b) = 0 ? x = 0 hoặc x =
* ax2 + c = 0 (a ? 0)
? ax2= - c ? x2= ? x = nếu a và c trái dấu
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Vô nghiệm nếu a và c cùng dấu
1. Bài toán mở đầu
Phương trình
được gọi là một phương trình bậc hai một ẩn
2. Định nghĩa
Đ/N: Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0,
Trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và
a ? 0
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Ví dụ:
(SGK)
Giải phương trình
Ví dụ 3: (SGK)
* ax2 = 0 (a ? 0)
? x = 0
* ax2 + bx = 0 (a ? 0)
? x(ax + b) = 0 ? x = 0 hoặc x =
* ax2 + c = 0 (a ? 0)
? ax2= - c ? x2= ? x = nếu a và c trái dấu
Ví dụ 1: (SGK)
Ví dụ 2: (SGK)
Vô nghiệm nếu a và c cùng dấu
Bài tập 2: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) cho các khẳng định sau:
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
Đ
S
S

Đ
S
1) +Học thuộc, nắm vững định nghĩa PTBH
+Nắm chắc phương pháp giải các dạng PTBH. Chú ý các dạng PTBH khuyết.
+ Nhận xét số nghiệm của PTBH qua các ví dụ
2) Làm các bài tập 11, 12, 13,14 (SGK/Tr42;43)
16, 17, 18 (SBT/Tr40)
(lưu ý phần hướng dẫn trong giờ)
3) Chuẩn bị giờ sau luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Công
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)