Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lành |
Ngày 05/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
DỰ TiẾT : 51
Bài : Phương trình bậc hai một ẩn
GV dạy : Nguyễn Văn Lành
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1. Bài toán mở đầu :
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh( xem hình). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.
32m
24m
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
Gọi bề rộng mặt đường là x (m), 0 < 2x < 24. Phần đất còn lại của hình chữ nhật có :
Chiều dài là :
Chiều rộng là :
Diện tích là :
32 – 2x (m)
24 – 2x (m)
( 32 – 2x )(24 – 2x ) (m2)
Theo đầu bài ta có phương trình
( 32 – 2x )(24 – 2x ) = 560
Hay x2 – 28x + 52 = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?1
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ?
Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
x2 – 4 = 0 b) x3 + 4x2 – 2 = 0 c) 2x2 + 5x = 0
d) 4x - 5 = 0 e) – 3x2 = 0
x2 – 4 = 0 là pt bậc hai có :
a = 1, b = 0 , c = -4
-3x2 = 0 là pt bậc hai có :
a = - 3, b = 0 , c = 0
2x2 + 5x = 0 là pt bậc hai có :
a = 2, b = 5 , c = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?2
Giải các phương trình sau bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
-3x2 + 24x = 0 ; b) - 5x2 – 10x = 0 ; c) 2x2 - 5x = 0 ; d) 4x – x2 = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?3
Giải các phương trình sau :
3x2 - 2 = 0 ; b) - 5x2 + 125 = 0 ; c) 2x2 + 8 = 0 ; d) 5 – x2 = 0
Giải :
c) 2x2 + 8 = 0
<=> 2x2 = -8
Phương trình vô nghiệm vì vế trái không âm còn vế phải âm
§3. Phương trrình bậc hai một ẩn
Giải phương trình :
2x2 – 8x + 1 = 0
<=> x2 – 4x = -
+ 4
<=> x2 – 4x + 4 =
+ 4
§3. Phương trình bậc hai một ẩn
1. Định nghĩa :
Phương trình bậc hai một ẩn ( nói gọn là phương trình bậc hai ) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0
trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0.
2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai :
*) Dạng khuyết c: ax2 + bx = 0
*) Dạng khuyết b: ax2 + c = 0
*) Dạng đủ: ax2 + bx + c = 0
Cần có điều kiện gì thì phương trình ax2 + bx + c = 0 là phương trình bậc hai ?
?
a ≠ 0
Cách giải: đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích
Cách giải: giải như ví dụ 3 ( SGK )
Bài tập áp dụng :
Đưa phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c :
Giải các phương trình sau :
a) -0,4x2 + 1,2x = 0 b) 5x2 – 20 = 0 c) 0,4x2 + 1 = 0
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai ( biết nhận dạng, xác định đúng các hệ số a, b, c của phương trình ).
Xem kỷ các ví dụ và bài tập đã làm tại lớp.
Làm các bài tập 11; 12. Học sinh khá – giỏi làm thêm bài 13; 14 (SGK) và bài 17;18 ( Tr 40 – SBT)
CHÚC BAN GIÁM KHẢO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC !
Bài : Phương trình bậc hai một ẩn
GV dạy : Nguyễn Văn Lành
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1. Bài toán mở đầu :
Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32 m, chiều rộng là 24 m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh( xem hình). Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560 m2.
32m
24m
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
Gọi bề rộng mặt đường là x (m), 0 < 2x < 24. Phần đất còn lại của hình chữ nhật có :
Chiều dài là :
Chiều rộng là :
Diện tích là :
32 – 2x (m)
24 – 2x (m)
( 32 – 2x )(24 – 2x ) (m2)
Theo đầu bài ta có phương trình
( 32 – 2x )(24 – 2x ) = 560
Hay x2 – 28x + 52 = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?1
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai ?
Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy:
x2 – 4 = 0 b) x3 + 4x2 – 2 = 0 c) 2x2 + 5x = 0
d) 4x - 5 = 0 e) – 3x2 = 0
x2 – 4 = 0 là pt bậc hai có :
a = 1, b = 0 , c = -4
-3x2 = 0 là pt bậc hai có :
a = - 3, b = 0 , c = 0
2x2 + 5x = 0 là pt bậc hai có :
a = 2, b = 5 , c = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?2
Giải các phương trình sau bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích.
-3x2 + 24x = 0 ; b) - 5x2 – 10x = 0 ; c) 2x2 - 5x = 0 ; d) 4x – x2 = 0
3. Phuong trrnh b?c hai m?t ?n
?3
Giải các phương trình sau :
3x2 - 2 = 0 ; b) - 5x2 + 125 = 0 ; c) 2x2 + 8 = 0 ; d) 5 – x2 = 0
Giải :
c) 2x2 + 8 = 0
<=> 2x2 = -8
Phương trình vô nghiệm vì vế trái không âm còn vế phải âm
§3. Phương trrình bậc hai một ẩn
Giải phương trình :
2x2 – 8x + 1 = 0
<=> x2 – 4x = -
+ 4
<=> x2 – 4x + 4 =
+ 4
§3. Phương trình bậc hai một ẩn
1. Định nghĩa :
Phương trình bậc hai một ẩn ( nói gọn là phương trình bậc hai ) là phương trình có dạng
ax2 + bx + c = 0
trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0.
2. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai :
*) Dạng khuyết c: ax2 + bx = 0
*) Dạng khuyết b: ax2 + c = 0
*) Dạng đủ: ax2 + bx + c = 0
Cần có điều kiện gì thì phương trình ax2 + bx + c = 0 là phương trình bậc hai ?
?
a ≠ 0
Cách giải: đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích
Cách giải: giải như ví dụ 3 ( SGK )
Bài tập áp dụng :
Đưa phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c :
Giải các phương trình sau :
a) -0,4x2 + 1,2x = 0 b) 5x2 – 20 = 0 c) 0,4x2 + 1 = 0
Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa phương trình bậc hai ( biết nhận dạng, xác định đúng các hệ số a, b, c của phương trình ).
Xem kỷ các ví dụ và bài tập đã làm tại lớp.
Làm các bài tập 11; 12. Học sinh khá – giỏi làm thêm bài 13; 14 (SGK) và bài 17;18 ( Tr 40 – SBT)
CHÚC BAN GIÁM KHẢO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE VÀ HẠNH PHÚC !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lành
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)