Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn
Chia sẻ bởi Phan Hiếu Trung |
Ngày 05/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §3. Phương trình bậc hai một ẩn thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Phòng Giáo dục và Đào tạo Cai Lậy
Trường THCS Mỹ Thành Bắc
Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
Gv: Phan Hiếu Trung
Email: [email protected]
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nếu A.B = 0 thì ta có những trường hợp nào xảy ra ?
Ví dụ:
Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0
Ta có thể viết:
B
A
- Gọi bề rộng mặt đường là x (m)
+ Chiều dài là : 32 - 2x (m)
+ Chiều rộng là : 24 - 2x (m)
- Diện tích là : (32 - 2x)(24 - 2x) (m2)
- Theo bài ra ta có phương trình :
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
Hay x2 - 28x + 52 = 0
x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn
- Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Điều kiện (0 < 2x < 24)
32m
x
24m
560(m2)
x
x
x
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
2. Định nghĩa
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0 )
- Trong đó
+ x: ẩn số
+ a, b, c: hệ số
- Ví dụ:
a) x2 - 2x + 1 = 0
b) -3x2 + 4x = 0
c) 3x2 - 17 = 0
a = 1; b = -2; c = 1
a = -3; b = 4; c = 0
a = 3; b = 0; c = -17
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
d) -5x2 = 0
a = -5; b = 0; c = 0
Khuyết c
Khuyết b
Khuyết b, c
?1
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy?
X
X
X
0
1
-4
2
5
0
-3
0
0
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0, chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình.
a) 5x2 + 2x = 4 - x
b) 2x2 + m2 = 2(m-1)x, m là một hằng số.
? 5x2 + 2x + x - 4 = 0
? 5x2 + 3x- 4 = 0
a = 5; b = 3; c = -4
? 2x2 - 2(m-1)x + m2 = 0
a = 2
BT 11
; b = -2(m-1)
; c = m2
- Vớ duù 1:Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích (A.B = 0)
Ta có : 2x2 + 5x = 0
2. Định nghĩa
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
? x(2x + 5) = 0
x1 = 0
Vậy pt có hai nghiệm
2. Định nghĩa
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
- Ví dụ 2: Giải phương trình 3x2 - 6 = 0
? 3x2 = 6
? x2 = 2
Ta có: 3x2 - 6 = 0
Vậy pt có hai nghiệm
1. Các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc hai. Chỉ rõ các hệ số a, b, c?
X
X
2
-1
3
2
0
-5
CỦNG CỐ
3. Giải các phương trình sau
a) x2 - 8 = 0
b) 0,4x2 - 1,2x = 0
2. Cho ví dụ về phương trình bậc hai, chỉ rõ hệ số.
x2 - 8 = 0
Ta có:
? x2 = 8
a) x2 - 8 = 0
HƯỚNG DẪN
Vậy pt có hai nghiệm là:
Vậy pt có hai nghiệm là:
b) 0,4x2 - 1,2x = 0
Ta có:
0,4x2 - 1,2x = 0
? 0,4x(x - 3) = 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập: 12, 13, 14 sách giáo khoa, trang 42
Trường THCS Mỹ Thành Bắc
Bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn
Gv: Phan Hiếu Trung
Email: [email protected]
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nếu A.B = 0 thì ta có những trường hợp nào xảy ra ?
Ví dụ:
Nếu A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0
Ta có thể viết:
B
A
- Gọi bề rộng mặt đường là x (m)
+ Chiều dài là : 32 - 2x (m)
+ Chiều rộng là : 24 - 2x (m)
- Diện tích là : (32 - 2x)(24 - 2x) (m2)
- Theo bài ra ta có phương trình :
(32 - 2x)(24 - 2x) = 560
Hay x2 - 28x + 52 = 0
x2 - 28x + 52 = 0 được gọi là phương trình bậc hai một ẩn
- Phần đất còn lại là hình chữ nhật có:
Điều kiện (0 < 2x < 24)
32m
x
24m
560(m2)
x
x
x
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
2. Định nghĩa
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 ( a ? 0 )
- Trong đó
+ x: ẩn số
+ a, b, c: hệ số
- Ví dụ:
a) x2 - 2x + 1 = 0
b) -3x2 + 4x = 0
c) 3x2 - 17 = 0
a = 1; b = -2; c = 1
a = -3; b = 4; c = 0
a = 3; b = 0; c = -17
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
d) -5x2 = 0
a = -5; b = 0; c = 0
Khuyết c
Khuyết b
Khuyết b, c
?1
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc hai? Chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình ấy?
X
X
X
0
1
-4
2
5
0
-3
0
0
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0, chỉ rõ các hệ số a, b, c của mỗi phương trình.
a) 5x2 + 2x = 4 - x
b) 2x2 + m2 = 2(m-1)x, m là một hằng số.
? 5x2 + 2x + x - 4 = 0
? 5x2 + 3x- 4 = 0
a = 5; b = 3; c = -4
? 2x2 - 2(m-1)x + m2 = 0
a = 2
BT 11
; b = -2(m-1)
; c = m2
- Vớ duù 1:Giải phương trình 2x2 + 5x = 0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích (A.B = 0)
Ta có : 2x2 + 5x = 0
2. Định nghĩa
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
? x(2x + 5) = 0
x1 = 0
Vậy pt có hai nghiệm
2. Định nghĩa
Bài 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1. Bài toán mở đầu
3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
- Ví dụ 2: Giải phương trình 3x2 - 6 = 0
? 3x2 = 6
? x2 = 2
Ta có: 3x2 - 6 = 0
Vậy pt có hai nghiệm
1. Các phương trình sau đây, phương trình nào là phương trình bậc hai. Chỉ rõ các hệ số a, b, c?
X
X
2
-1
3
2
0
-5
CỦNG CỐ
3. Giải các phương trình sau
a) x2 - 8 = 0
b) 0,4x2 - 1,2x = 0
2. Cho ví dụ về phương trình bậc hai, chỉ rõ hệ số.
x2 - 8 = 0
Ta có:
? x2 = 8
a) x2 - 8 = 0
HƯỚNG DẪN
Vậy pt có hai nghiệm là:
Vậy pt có hai nghiệm là:
b) 0,4x2 - 1,2x = 0
Ta có:
0,4x2 - 1,2x = 0
? 0,4x(x - 3) = 0
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập: 12, 13, 14 sách giáo khoa, trang 42
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hiếu Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)