Chương IV. §1. Hình hộp chữ nhật
Chia sẻ bởi Lê Văn Dương |
Ngày 04/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Hình hộp chữ nhật thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương
Hình lăng trụ đứng
Hình chóp tam giác
Hình trụ
Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
MỘT SỐ HÌNH QUEN THUỘC TRONG KHÔNG GIAN
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
* Mỗi hình hộp chữ nhật gồm:
- Có 6 mặt là những hình chữ nhật.
- Có 8 đỉnh
Đỉnh
Cạnh
Mặt
và 12 cạnh.
* Hai mặt của HHCN không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy. Các mặt còn lại gọi là mặt bên.
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
Mặt
Đỉnh
* Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
* Hai mặt của HHCN không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (hai mặt đáy). Các mặt còn lại gọi là mặt bên.
* Mỗi hình hộp chữ nhật gồm có: 6 mặt là những hình chữ nhật, 8 đỉnh và 12 cạnh.
Cạnh
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
Mặt
Đỉnh
? Lấy ví dụ về các vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.
Cạnh
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương
(SGK-T95)
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
2) Mặt phẳng và đường thẳng.
GSP-C.VE
GSP-CC
? Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ vừa vẽ.
Hãy kể tên: các đỉnh
các cạnh
các mặt
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
2) Mặt phẳng và đường thẳng.
? Đọc tên và cho biết mặt đáy, chiều cao của hai hình hộp chữ nhật trên ?
Điền các từ còn thiếu trong các câu sau:
1) Hình hộp chữ nhật có……..mặt……đỉnh, và……cạnh.
2) Hình hộp chữ nhật có……..mặt đáy, các
mặt còn lại là các mặt…….
3) Hình lập phương là hình hộp chữ nhật
có……mặt là những hình ……….
4) Khoảng cách giữa hai mặt đáy của hình
hộp chữ nhật gọi là………….….
6
8
12
2
bên
6
vuông
chiều cao
Bài 3-SGK: Hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có: DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm.
Tính độ dài các cạnh: DC1 và CB1
* Áp dụng định lý Pitago vào tam giác
vuông BCB1 tính được CB1.
* Áp dụng định lý Pitago vào tam giác
vuông CDC1 tính được CD1.
* Do BCC1B1 là hình chữ nhật nên
BB1 = CC1 = 3cm.
VỀ NHÀ
* Nắm được các yếu tố về: đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật. Xác định được mặt đáy, mặt bên, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
* Làm các bài tập: 2; 4 – SGK. Bài 1; 5-SBT.
* Xem phần tiếp theo của hình hộp chữ nhật.
* Chuẩn bị thước thẳng, hình hộp chữ nhật.
HD-BAI 2
Hình lập phương
Hình lăng trụ đứng
Hình chóp tam giác
Hình trụ
Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không cùng nằm trong một mặt phẳng.
MỘT SỐ HÌNH QUEN THUỘC TRONG KHÔNG GIAN
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
* Mỗi hình hộp chữ nhật gồm:
- Có 6 mặt là những hình chữ nhật.
- Có 8 đỉnh
Đỉnh
Cạnh
Mặt
và 12 cạnh.
* Hai mặt của HHCN không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy. Các mặt còn lại gọi là mặt bên.
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
Mặt
Đỉnh
* Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông.
* Hai mặt của HHCN không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện (hai mặt đáy). Các mặt còn lại gọi là mặt bên.
* Mỗi hình hộp chữ nhật gồm có: 6 mặt là những hình chữ nhật, 8 đỉnh và 12 cạnh.
Cạnh
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
1) Hình hộp chữ nhật.
Mặt
Đỉnh
? Lấy ví dụ về các vật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.
Cạnh
Hình hộp chữ nhật
Hình lập phương
(SGK-T95)
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
2) Mặt phẳng và đường thẳng.
GSP-C.VE
GSP-CC
? Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ vừa vẽ.
Hãy kể tên: các đỉnh
các cạnh
các mặt
§1 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
2) Mặt phẳng và đường thẳng.
? Đọc tên và cho biết mặt đáy, chiều cao của hai hình hộp chữ nhật trên ?
Điền các từ còn thiếu trong các câu sau:
1) Hình hộp chữ nhật có……..mặt……đỉnh, và……cạnh.
2) Hình hộp chữ nhật có……..mặt đáy, các
mặt còn lại là các mặt…….
3) Hình lập phương là hình hộp chữ nhật
có……mặt là những hình ……….
4) Khoảng cách giữa hai mặt đáy của hình
hộp chữ nhật gọi là………….….
6
8
12
2
bên
6
vuông
chiều cao
Bài 3-SGK: Hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1 có: DC = 5cm, CB = 4cm, BB1 = 3cm.
Tính độ dài các cạnh: DC1 và CB1
* Áp dụng định lý Pitago vào tam giác
vuông BCB1 tính được CB1.
* Áp dụng định lý Pitago vào tam giác
vuông CDC1 tính được CD1.
* Do BCC1B1 là hình chữ nhật nên
BB1 = CC1 = 3cm.
VỀ NHÀ
* Nắm được các yếu tố về: đỉnh, cạnh, mặt của hình hộp chữ nhật. Xác định được mặt đáy, mặt bên, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
* Làm các bài tập: 2; 4 – SGK. Bài 1; 5-SBT.
* Xem phần tiếp theo của hình hộp chữ nhật.
* Chuẩn bị thước thẳng, hình hộp chữ nhật.
HD-BAI 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)