Chương IV. §1. Hàm số y = ax² (a ≠ 0)
Chia sẻ bởi Đỗ Huy Thông |
Ngày 05/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương IV. §1. Hàm số y = ax² (a ≠ 0) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chúc mừng các thầy cô đến dự giờ toán lớp 9A
Năm học: 2003 - 2004
chúc mừng các thầy cô đến dự giờ toán lớp 9A
Chương IV - hàm số
phương trình bậc hai một ẩn
tiết 47 Hàm số
1. ví dụ mở đầu (sgk).
Ta có công thức:
s là quãng đường tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây.
Mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng duy nhất của s.
Công thức: biểu thị hàm số có dạng:
2. Tính chất của hàm số
xét hai hàm số sau:
và
?1 Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
?1 Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
?2 * Nhận xét hàm số
Khi x tăng nhưng luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng.
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm.
* Nhận xét hàm số
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng.
Khi x tăng nhưng luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm.
Tổng quát: (sgk).
- Tính chất
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.
?3 Đối với hàm số , khi giá trị của y dương hay âm ? Khi x = 0 thì sao ?
Cũng hỏi tương tự đối với hàm số
Khi thì giá trị của y dương
Khi x = 0 thì giá trị của y = 0.
Giải:
Khi thì giá trị của y âm.
Khi x = 0 thì giá trị của y = 0.
Giải:
Nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi ; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi ; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y =0.
?4 Cho hai hàm số và
tính giá trị của y.....
Bài tập 1(trang 30 sgk)
Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của s như sau:
Kết quả: 1,020703453
Kq: 5,896455252
Kq: 14,52201204
Kq: 52,55287607
SHIFT
SHIFT
SHIFT
SHIFT
SHIFT
X
X
0
.
5
1
.
3
7
=
=
=
5
9
1
0
.
.
2
4
7
=
Ta được bảng sau:
b) Giả sử thế thì
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Suy ra
Do đó
Bài 2 (trang31 sgk)
Giải:
Quãng đường chuyển động của vật sau 1giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là 100 - 4 = 96m.
Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là 100 - 16 = 84(m)
b) Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là 100m. Khi đó ta có:
Do đó: Vì thời gian không thể âm nên t = 5 (giây).
Năm học: 2003 - 2004
chúc mừng các thầy cô đến dự giờ toán lớp 9A
Chương IV - hàm số
phương trình bậc hai một ẩn
tiết 47 Hàm số
1. ví dụ mở đầu (sgk).
Ta có công thức:
s là quãng đường tính bằng mét, t là thời gian tính bằng giây.
Mỗi giá trị của t xác định một giá trị tương ứng duy nhất của s.
Công thức: biểu thị hàm số có dạng:
2. Tính chất của hàm số
xét hai hàm số sau:
và
?1 Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
?1 Điền vào những ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau:
?2 * Nhận xét hàm số
Khi x tăng nhưng luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng.
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm.
* Nhận xét hàm số
Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng.
Khi x tăng nhưng luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm.
Tổng quát: (sgk).
- Tính chất
Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0.
Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0.
?3 Đối với hàm số , khi giá trị của y dương hay âm ? Khi x = 0 thì sao ?
Cũng hỏi tương tự đối với hàm số
Khi thì giá trị của y dương
Khi x = 0 thì giá trị của y = 0.
Giải:
Khi thì giá trị của y âm.
Khi x = 0 thì giá trị của y = 0.
Giải:
Nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi ; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi ; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y =0.
?4 Cho hai hàm số và
tính giá trị của y.....
Bài tập 1(trang 30 sgk)
Dùng máy tính bỏ túi, tính các giá trị của s như sau:
Kết quả: 1,020703453
Kq: 5,896455252
Kq: 14,52201204
Kq: 52,55287607
SHIFT
SHIFT
SHIFT
SHIFT
SHIFT
X
X
0
.
5
1
.
3
7
=
=
=
5
9
1
0
.
.
2
4
7
=
Ta được bảng sau:
b) Giả sử thế thì
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Suy ra
Do đó
Bài 2 (trang31 sgk)
Giải:
Quãng đường chuyển động của vật sau 1giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là 100 - 4 = 96m.
Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:
Khi đó vật cách mặt đất là 100 - 16 = 84(m)
b) Khi vật tới mặt đất, quãng đường chuyển động của nó là 100m. Khi đó ta có:
Do đó: Vì thời gian không thể âm nên t = 5 (giây).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Huy Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)