Chương III. §8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Chia sẻ bởi Nguyễn Viết Châu | Ngày 03/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §8. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ & HỌC SINH
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG
CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
Gv NGUYỄN VIẾT CHÂU
Trường THCS Phong Hải
Phong Hải, tháng 3/2013
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHONG ĐIỀN
Tổ: Toán - Tin.
Tiết 48 :
KIỂM TRA BÀI CŨ
Giải.
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. (sgk)
Trường hợp 1: Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.
Trường hợp 2: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác đó đồng dạng.

Trường hợp 1:
Trường hợp 2:
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. (sgk)
Thực hiện? Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng trong hình sau:
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. (sgk)
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Chứng minh:
Định lý 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Định lý 1: (sgk)
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. (sgk)
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Định lý 1: (sgk)
Ta có:
Giải:
Theo giả thiết
Suy ra
hay
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Định lý 2: (sgk)
Định lý 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Bài toán:
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. (sgk)
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng.
Định lý 1: (sgk)
Định lý 3: (sgk)
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Định lý 2: (sgk)
Định lý 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Ta có:
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
Bài tập:
Bóng một cột điện trên mặt đất có độ dài là 4,5m. Cùng thời điểm đó, một thanh sắt cao 2,1m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 0,6m. Tính chiều cao của cột điện.
Giải:
Giả sử HA là chiều cao cột điện, HB là bóng cột điện. CE là chiều cao thanh sắt, CB là bóng của thanh sắt.
HB = 4,5; CB = 0,6; CE = 2,1
Ta có
Do đó
Vây,
Chiều cao của cột điện là 15,75 m.
Tiết 48: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
1. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
2. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
(k là tỉ số đồng dạng)
Củng cố:
Hướng dẫn học ở nhà:
Ghi nhớ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Thực hiện các bài tập 46; 47 và 48 trang 84 sgk.
Chuẩn bị bài tập cho tiết 49 Luyện tập.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Viết Châu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)