Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Sơn | Ngày 04/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
Giáo viên: Nguyễn Hồng Sơn
Trường: THCS Phù Lương




















Nêu điều kiện để tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNQ theo các trường hợp đã học?

A
B
C
M
N
Q
Kiểm tra bài cũ
S

S
A
B
C
DE // BC
7
14
7
Bài toán: Cho hai tam gi�c ABC v� A`B`C` v?i
Ch?ng minh : A`B`C` ABC
S
KL
GT

A’B’C’
S
ABC
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
A
B
C
A’
B’
C’
A
B
C
7
14
7
GT
KL

A’B’C’
S
ABC
* Bài toán:
A
B
C
A’
B’
C’
GIẢI
M
N
Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’.
S
Xét hai tam giác AMN và A’B’C’có :
(Cách dựng)
(Cùng bằng góc B)
(1)
Do đó :
(2)
Từ (1) và (2) suy ra:

A’B’C’
S
ABC
Qua M kẻ MN // BC (N thuộc AC).
Khi đó :
 = Â` (gt)
AM = A’B’
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
A
B
C
7
14
7
Các bước chứng minh
- Tạo ra
S
- Chứng minh
1. Định lý:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc
củatam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Cho tam giác ABC có :
và tam giác EFQ có :
Bạn Hoa nói rằng:

có :
nhưng
Nên hai tam giác ABC và EFQ không đồng dạng.
Bạn Hoa nói đúng hay sai?
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Ví dụ:

có :
Do đó
,suy ra
S
(g.g)
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Cho tam giác ABC có :
và tam giác EFQ có :
1. Định lý:(SGK)
2. Áp dụng
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
HẾT GIỜ
Thảo luận nhóm
Nội dung:








Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích.
A
B
C
D
E
F
M
N
P
A’
B’
C’
D’
E’
F’
M’
N’
P’
TRẢ LỜI
TRẢ LỜI
ABC cân tại A ,
MNP cân tại P ,
Suy ra :
S
Do đó:
S
(g.g)
(g.g)
có:
Do đó:














1. Định lí : ( SGK)
2. Áp dụng
Hoạt động nhóm
?1
?2
3
x
y
4,5
a/ Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác ?
Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
b/ Hãy tính các độ dài x và y (AD = x, DC = y).
c/ Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD.
?2.Cho hình vẽ
a/
Trong hình vẽ có ba tam giác :
Xét hai tam giác ABD và ACB
có :
chung
Do đó
S
(g.g)
b/
Tính x và y
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.














1. Định lý : ( SGK)
2. Áp dụng:
Hoạt động nhóm
?1
?2
a/
Trong hình vẽ có ba
tam giác :
Xét hai tam giác ABD và ABC
có :
chung
Do đó
S
(g.g)
b/
Tính x và y
Từ
S
Suy ra:
hay
y= 4,5 – 2 = 2,5(cm)
c)
Có BD là tia phân giác của góc B
hay
S
hay
Tính BC; BD
Tiết 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Từ
BÀI TẬP
Baøi 35(SGK tr79) : Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.
A
B
C
A’
B’
C’
D
D’
GT
S
theo tỉ số k
1
2
1
2
KL
GIẢI
Xét hai tam giác A’B’D’ và ABD có :
(suy ra từ GT)
Do đó :
S
(g.g)
Suy ra:
Vậy
(suy ra từ GT)
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
1. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau.
3. Hai tam giác cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
4.Nếu hai tam giác ABC và DEF có
thì
S
S
Đ
Đ
S
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc và nắm vững ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Về nhà làm các bài tập: 35, 36 (SGK)
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)