Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Chia sẻ bởi Trần Thanh Thủy |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo,
cô giáo về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất và trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác.
Bài tập: Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống để được các khẳng định đúng về hai tam giác đồng dạng.
…. …. ….
…. …. ….
…. ….
…. ….
( c.c.c )
( c.g.c )
Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC có :
A=A’; B=B’
Chứng minh rằng:
Bài toán
S
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
MN//BC
(cách dựng)
( gt )
AM = A’B’
(cách dựng)
(đồng vị:MN//BC)
(g.c.g)
1
1Định lí:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
Em hãy chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Nếu ABC và OMN có thì:
B = M ; C = O
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
700
700
500
700
550
550
700
650
400
?1
1.Định lí:
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
2. áp dụng
?1
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
550
550
a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
?2
Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và ABD=ACB
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
Trong h×nh vÏ cã 3 tam gi¸c : ABC ; ABD ; BDC. Xét ABD vµ ACB cã:
A chung
ABD = ACB
VËy ABD ACB (g.g) (4®)
Hay
b)
Đáp án
(2®)
(1®)
(2®)
y = DC = AC -AD = 4,5 - 2 = 2,5
(1®)
Định lí:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Đo chiều cao của bất kì vật nào
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
A
B
C
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập
Bài tập 35 Trang 79 ( SGK )
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
(Do AD và A’D’ là phân giác)
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
KL
GT
Nhận xét:
Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
cô giáo về dự giờ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất và trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác.
Bài tập: Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống để được các khẳng định đúng về hai tam giác đồng dạng.
…. …. ….
…. …. ….
…. ….
…. ….
( c.c.c )
( c.g.c )
Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC có :
A=A’; B=B’
Chứng minh rằng:
Bài toán
S
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
MN//BC
(cách dựng)
( gt )
AM = A’B’
(cách dựng)
(đồng vị:MN//BC)
(g.c.g)
1
1Định lí:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
Em hãy chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Nếu ABC và OMN có thì:
B = M ; C = O
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
700
700
500
700
550
550
700
650
400
?1
1.Định lí:
TIÊT 46: Trường hợp đồng dạng thứ ba
2. áp dụng
?1
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
550
550
a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
?2
Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và ABD=ACB
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
Trong h×nh vÏ cã 3 tam gi¸c : ABC ; ABD ; BDC. Xét ABD vµ ACB cã:
A chung
ABD = ACB
VËy ABD ACB (g.g) (4®)
Hay
b)
Đáp án
(2®)
(1®)
(2®)
y = DC = AC -AD = 4,5 - 2 = 2,5
(1®)
Định lí:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Đo chiều cao của bất kì vật nào
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
A
B
C
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập
Bài tập 35 Trang 79 ( SGK )
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC theo tỉ số k thì tỉ số của hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k.
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
(Do AD và A’D’ là phân giác)
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
KL
GT
Nhận xét:
Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)