Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba
Chia sẻ bởi Cao Xuân Hà |
Ngày 03/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §7. Trường hợp đồng dạng thứ ba thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng Hội giảng mùa xuân
Mậu Tuất 2018
Nêu điều kiện để tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNQ theo các trường hợp đã học?
A
B
C
M
N
Q
KIỂM TRA BÀI CŨ
S
và
S
TH1
TH2
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có
Chứng minh rằng:
Bài toán:
S
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
4
Tiết 46. B ài 7:
Trường hợp đồng dạng thứ ba
1, Định lý:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
B’
C’
A’
A
B
C
GT
KL
ABC ~ A’B’C’
(g.g)
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
700
700
500
700
550
550
700
650
400
Bài tập1
?ABC
?A`B`C`
?PMN
?D`E`F`
a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
Bài tập 2
Ở hình bên cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
Cho hình vẽ, biết
Hãy kể tên các tam giác vuông.
Tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED
Bài tập 3
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
1. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau
3. Hai tam cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau
4.Nếu hai tam giác ABC và DEF có
thì
S
S
Đ
Đ
S
Bài tập 4:
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
KL
GT
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k .
Bài tập 4
Đo chiều cao của bất kì vật nào
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
A
B
C
HƯỚNG DẪN VỀ Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập
Mậu Tuất 2018
Nêu điều kiện để tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNQ theo các trường hợp đã học?
A
B
C
M
N
Q
KIỂM TRA BÀI CŨ
S
và
S
TH1
TH2
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có
Chứng minh rằng:
Bài toán:
S
Tiết 46 - §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
4
Tiết 46. B ài 7:
Trường hợp đồng dạng thứ ba
1, Định lý:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
B’
C’
A’
A
B
C
GT
KL
ABC ~ A’B’C’
(g.g)
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau? Hãy giải thích ?
700
700
500
700
550
550
700
650
400
Bài tập1
?ABC
?A`B`C`
?PMN
?D`E`F`
a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
Bài tập 2
Ở hình bên cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
Cho hình vẽ, biết
Hãy kể tên các tam giác vuông.
Tính độ dài các đoạn thẳng CD, BE, BD, ED
Bài tập 3
Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?
1. Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
2. Hai tam giác đều luôn đồng dạng với nhau
3. Hai tam cân có cặp góc ở đỉnh bằng nhau thì đồng dạng với nhau
4.Nếu hai tam giác ABC và DEF có
thì
S
S
Đ
Đ
S
Bài tập 4:
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
S
KL
GT
Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k .
Bài tập 4
Đo chiều cao của bất kì vật nào
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được
A
B
C
HƯỚNG DẪN VỀ Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Xuân Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)