Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Chia sẻ bởi Mai Văn Hồng |
Ngày 04/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
1
CHàO MừNG Quý THầY Cô đếN Dự GIờ THăM LớP
Lớp 8
2
KIỂM TRA BÀI CỦ
1.Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
2.Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau hay không vì sao?
4
6
∆ABC và ∆DEF có đồng dạng với nhau hay không?
3
Tính và so sánh các tỉ số
và
Hình 36
Đo các đoạn thẳng BC,EF.Tính tỉ số
?1
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như trong hình 36.
1.ĐỊNH LÍ
4
ĐỊNH LÍ
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
5
2.ÁP DỤNG
?2
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây:
a)
b)
c)
Hình 38
6
?3
b)Lấy trên cạnh AB,AC lần lượt hai điểm D, E sao cho AD = 3cm, AE =2cm. Hai tam giác ADE và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao ?
a)Vẽ tam giác ABC có BAC = 50o, AB = 5 cm AC = 7,5cm.
Hình 39
7
3. Luyện tập
Trên một cạnh của góc xOy ( xOy ≠ 1800) đặt các đoạn thẳng OA=5cm, OB= 16 cm. Trên cạnh thứ hai của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC= 8 cm, OD= 10 cm.
Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng
Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I, chứng minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
Bài 32
8
Là góc chung
∆OCB và ∆OAD có:
^
O
=>
∆A’B’C’
S
∆ABC (đl)
a)
CID = AIB (góc đ đ)
ODA = OBC( t/c )
=>
ICD = IAB ( đl tổng 3 góc tam giác)
Vậy ∆IAB và ∆ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
?
∆IAB và ∆ICD có đồng dạng với nhau hay không
b) ∆IAB và ∆ICD có
9
DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học định lý, nắm các bước chứng minh định lý
Làm bài tập 33, 34 SGK và bài 36,38 SBT
Đọc trước bài mới
10
Hướng dẫn bài 34
Dựng góc xAy = 600
Lấy trên Ax điểm B’ sao cho AB’ = 4 cm
Lấy trên Ay điểm C’ sao cho AC’= 5 cm
Dựng đường cao AH’ của tam giác AB’C’
Trên đường thẳng AH’ lấy H sao cho AH= 6cm
Từ H kẻ BC// B’C’(B Ax; C Ay)
CHàO MừNG Quý THầY Cô đếN Dự GIờ THăM LớP
Lớp 8
2
KIỂM TRA BÀI CỦ
1.Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác
2.Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau hay không vì sao?
4
6
∆ABC và ∆DEF có đồng dạng với nhau hay không?
3
Tính và so sánh các tỉ số
và
Hình 36
Đo các đoạn thẳng BC,EF.Tính tỉ số
?1
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như trong hình 36.
1.ĐỊNH LÍ
4
ĐỊNH LÍ
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
5
2.ÁP DỤNG
?2
Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây:
a)
b)
c)
Hình 38
6
?3
b)Lấy trên cạnh AB,AC lần lượt hai điểm D, E sao cho AD = 3cm, AE =2cm. Hai tam giác ADE và ABC có đồng dạng với nhau không? Vì sao ?
a)Vẽ tam giác ABC có BAC = 50o, AB = 5 cm AC = 7,5cm.
Hình 39
7
3. Luyện tập
Trên một cạnh của góc xOy ( xOy ≠ 1800) đặt các đoạn thẳng OA=5cm, OB= 16 cm. Trên cạnh thứ hai của góc đó, đặt các đoạn thẳng OC= 8 cm, OD= 10 cm.
Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng
Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I, chứng minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
Bài 32
8
Là góc chung
∆OCB và ∆OAD có:
^
O
=>
∆A’B’C’
S
∆ABC (đl)
a)
CID = AIB (góc đ đ)
ODA = OBC( t/c )
=>
ICD = IAB ( đl tổng 3 góc tam giác)
Vậy ∆IAB và ∆ICD có các góc bằng nhau từng đôi một
?
∆IAB và ∆ICD có đồng dạng với nhau hay không
b) ∆IAB và ∆ICD có
9
DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học định lý, nắm các bước chứng minh định lý
Làm bài tập 33, 34 SGK và bài 36,38 SBT
Đọc trước bài mới
10
Hướng dẫn bài 34
Dựng góc xAy = 600
Lấy trên Ax điểm B’ sao cho AB’ = 4 cm
Lấy trên Ay điểm C’ sao cho AC’= 5 cm
Dựng đường cao AH’ của tam giác AB’C’
Trên đường thẳng AH’ lấy H sao cho AH= 6cm
Từ H kẻ BC// B’C’(B Ax; C Ay)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Văn Hồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)