Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai
Chia sẻ bởi Kim Văn Năng |
Ngày 04/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
1
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 8B
Giáo viên: Nguyễn Văn Tới
Tiết 45:
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Đơn vị Trường THCS Đồng Tâm
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
?1: Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình 36(SGK/tr75)
=>Như vậy để nhận biết hai tam giác đồng dạng nhanh ta vận dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất hay gọi tắt là trường hợp c.c.c
3
Giải ?1:
a)Ta có:
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF ta được:
Nhận xét:
BC = 1,6cm
EF = 3,2cm
Từ giả thiết bài toán và phần nhận xét các em rút ra điều gì?
4
1/Định lý: (SGK/tr75)
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
ABC, A’B’C’
Chứng minh
5
Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF (Bài ?1)
Chứng minh
Xét ABC và DEF có:
1/Định lý: (SGK/tr75)
2) Áp dụng:
6
? Các cặp tam giác sau cã ®ång dạng với nhau kh«ng ?
Hai tam giác IKL và MNP không đồng dạng
Hai tam giác ABC và A’B’C’ không đồng dạng
2) Áp dụng:
1/Định lý: (SGK/tr75)
7
B
5cm
C
7,5cm
D
E
3cm
2cm
Lời giải
?3
Xét AED và ABC có:
2) Áp dụng:
8
1. Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác?
- Giống: Đều xét đến điều kiện hai cạnh và góc xen giữa.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ hai: Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ hai: Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác?
Củng cố:
Hai tam giác
đồng dạng
với nhau (c.g.c)
Hai cặp cạnh tỉ lệ
Cặp góc xen giữa hai
cặp cạnh đó bằng nhau
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc định lý và nắm vững cách chứng minh định lý.
2. Làm các bài tập: 32,33,34 ( Sgk) ;35,36,37,38 (Sbt)
3. Xem trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ ba
10
Hướng dẫn bi t?p : 32 ( Sgk)
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng .
b) Chứng minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một:
Xét các cặp góc: IAB và ICD;
AIB và CID; IBA và IDC.
11
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
đi đôi
HỌC
VỚI
HÀNH
12
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
đi đôi
Học
với
hành
BT13
kt
cc
13
CÂU SỐ 1
Hai tam giác sau có đồng dạng không nếu độ dài các cạnh của chúng bằng?
8cm, 12cm, 18cm và 27cm, 18cm, 12cm
Có.
5
4
3
2
1
Hết giờ
14
CÂU SỐ 2
Nếu ∆ABC vuông tại A có AB=3cm, AC=4cm và ∆A’B’C’vuông tại A’ có A’B’=9cm, B’C’=15cm thì 2 tam giác đó đồng dạng với nhau không?
Không
5
4
3
2
1
Hết giờ
15
CÂU SỐ 3
Đúng
Mọi tam giác đều thì đồng dạng với nhau
Mọi tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau
5
4
3
2
1
Hết giờ
16
CÂU SỐ 4
Hai tam giác cân thì đồng dạng với nhau
Sai.
5
4
3
2
1
Hết giờ
Bài tập : 33 ( Sgk)
Muốn chứng minh ta làm như thế nào?
A’B’C’ ABC
S
=>
=>
=>
A’B’M’ ABM
S
=>
Chứng minh
(®pcm)
Ta có :
18
xin chào và hẹn gặp lại
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 8B
Giáo viên: Nguyễn Văn Tới
Tiết 45:
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
Đơn vị Trường THCS Đồng Tâm
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
?1: Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình 36(SGK/tr75)
=>Như vậy để nhận biết hai tam giác đồng dạng nhanh ta vận dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất hay gọi tắt là trường hợp c.c.c
3
Giải ?1:
a)Ta có:
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF ta được:
Nhận xét:
BC = 1,6cm
EF = 3,2cm
Từ giả thiết bài toán và phần nhận xét các em rút ra điều gì?
4
1/Định lý: (SGK/tr75)
Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng.
ABC, A’B’C’
Chứng minh
5
Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF (Bài ?1)
Chứng minh
Xét ABC và DEF có:
1/Định lý: (SGK/tr75)
2) Áp dụng:
6
? Các cặp tam giác sau cã ®ång dạng với nhau kh«ng ?
Hai tam giác IKL và MNP không đồng dạng
Hai tam giác ABC và A’B’C’ không đồng dạng
2) Áp dụng:
1/Định lý: (SGK/tr75)
7
B
5cm
C
7,5cm
D
E
3cm
2cm
Lời giải
?3
Xét AED và ABC có:
2) Áp dụng:
8
1. Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác?
- Giống: Đều xét đến điều kiện hai cạnh và góc xen giữa.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ hai: Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ hai: Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác?
Củng cố:
Hai tam giác
đồng dạng
với nhau (c.g.c)
Hai cặp cạnh tỉ lệ
Cặp góc xen giữa hai
cặp cạnh đó bằng nhau
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Học thuộc định lý và nắm vững cách chứng minh định lý.
2. Làm các bài tập: 32,33,34 ( Sgk) ;35,36,37,38 (Sbt)
3. Xem trước bài : Trường hợp đồng dạng thứ ba
10
Hướng dẫn bi t?p : 32 ( Sgk)
a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng .
b) Chứng minh rằng hai tam giác IAB và ICD có các góc bằng nhau từng đôi một:
Xét các cặp góc: IAB và ICD;
AIB và CID; IBA và IDC.
11
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
đi đôi
HỌC
VỚI
HÀNH
12
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC
đi đôi
Học
với
hành
BT13
kt
cc
13
CÂU SỐ 1
Hai tam giác sau có đồng dạng không nếu độ dài các cạnh của chúng bằng?
8cm, 12cm, 18cm và 27cm, 18cm, 12cm
Có.
5
4
3
2
1
Hết giờ
14
CÂU SỐ 2
Nếu ∆ABC vuông tại A có AB=3cm, AC=4cm và ∆A’B’C’vuông tại A’ có A’B’=9cm, B’C’=15cm thì 2 tam giác đó đồng dạng với nhau không?
Không
5
4
3
2
1
Hết giờ
15
CÂU SỐ 3
Đúng
Mọi tam giác đều thì đồng dạng với nhau
Mọi tam giác vuông cân thì đồng dạng với nhau
5
4
3
2
1
Hết giờ
16
CÂU SỐ 4
Hai tam giác cân thì đồng dạng với nhau
Sai.
5
4
3
2
1
Hết giờ
Bài tập : 33 ( Sgk)
Muốn chứng minh ta làm như thế nào?
A’B’C’ ABC
S
=>
=>
=>
A’B’M’ ABM
S
=>
Chứng minh
(®pcm)
Ta có :
18
xin chào và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Văn Năng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)