Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khuyên | Ngày 03/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §6. Trường hợp đồng dạng thứ hai thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo,
cô giáo về dự giờ
Bài tập: Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống để được các khẳng định đúng về hai tam giác đồng dạng.
…. …. ….

…. …. ….
…. ….

…. ….
( c.c.c )
( c.g.c )
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có
Chứng minh rằng:
Bài toán:
S
1. Định lý :

A
B
C
A’
B’
C’
M
N
?ABC v� ?A`B`C`
KL
GT

Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’, kẻ MN // BC (N AC)
1. Định lý :
Bài toán(SGK)
Giải
(do ; )
1. Định lí
a) Bài toán
Chứng minh:
Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’
Qua M kẻ MN//BC ( N AC )
Xét AMN và A’B’C’
( gt )
AM = A’B’
( c.g.c )
Từ (I) và (II)

( g.g )
Nên
( II)
6
1, Định lý:
Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
B’
C’
A’
A
B
C
GT
KL
(g.g)




Em hãy chọn đáp án đúng.
A.
B.
C.
D.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Nếu ABC và OMN
có thì:
B = M ; C = O


2. Chọn đáp án đúng:
(Hình bên)
a) ABC ABH;
b) ABC ACH;
c) ABC HBA HAC;
d) ABH HAC.
Giải thích:
, b), d): Sai vì không viết đúng các đỉnh tương ứng.
c) Đúng.
Trắc nghiệm
Trong các tam giác dưới đây, những cặp tam giác nào đồng dạng với nhau ? Hãy giải thích.
?1
?ABC ?PMN
?A`B`C` ?D`E`F`
A
B
C
60
°
70
°
A`
B`
C`
50
°
60
°
F`
E`
D`
50
°
65
°
M`
N`
P`
a)
d)
e)
f)
a) Trong hình vẽ này có bao nhiêu tam giác? Có cặp tam giác nào đồng dạng với nhau không?
?2
Ở hình 42 cho biết AB = 3cm; AC = 4,5 cm và
b) Hãy tính các độ dài x và y ( AD = x; DC = y )
c) Cho biết thêm BD là tia phân giác của góc B. Hãy tính độ dài các đoạn thẳng BC và BD ?
2. Áp dụng
a) - Trong hình có ba tam giác, đó là:
∆ABC; ∆ABD; ∆DBC
- Cặp tam giác đồng dạng là: ∆ADB ∆ABC
Vì : góc A chung và góc ABD = gócBCA
b) Vì∆ADB ∆ABC
c) Vì BD là phân giác góc B nên có:
nên
=> y = 4,5 – 2 = 2,5 cm
hay
Lại có ∆ADB ∆ABC =>
?2
A’B’C’ ABC theo tỉ số k
Góc A1 = góc A2; Góc A’1 = góc A’2
KL
GT
Bài 35 ( Tr79-sgk) : Chứng minh rằng nếu tam giác A’B’C’ đồng dạng theo tỉ số k thì tỉ số hai đường phân giác tương ứng của chúng cũng bằng k .
13
Tính độ dài x của đoạn thẳng BD trong hình 43 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất), biết rằng ABCD là hình thang (AB//CD);AB=12,5cm; CD = 28,5cm và
Bài 36: (SGK/79)
(cm)
Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác:

 Trường hợp 1: c – c – c
 Trường hợp 2: c – g – c
 Trường hợp 3: g – g
Ta đã học các trường hợp đồng dạng nào của hai tam giác?
HƯỚNG DẪN VỀ Ở NHÀ
- Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Bài tập về nhà: Bài 36; 37; 38 ( SGK )
Bài 39; 40 ( SBT )
- Tiết sau luyện tập


1. Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Hai tam giác vuông cân luôn đồng dạng với nhau.
b) Hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì
đồng dạng với nhau.
c) Hai tam giác vuông luôn đồng dạng với nhau.
Giải thích:
Đúng vì hai tam giác vuông cân có hai cặp góc bằng nhau (=?0)
Đúng vì hai tam giác cân có góc ở đỉnh bằng nhau thì suy ra được hai cặp góc ở đáy cũng bằng nhau.
Sai vì chẳng hạn hai tam giác vuông ABC và DEF có góc A bằng góc D và bằng 900 , AB = 2cm, AC = 3cm, DE = 4cm, DF = 5cm không đồng dạng với nhau. Vì sao?
Trắc nghiệm
Đ
Đ
s
Thứ 5, ngày 1 tháng 3 năm 2012
Tiết 47
1. Hệ thống lý thuyết:
Bài tập 1:
LUYỆN TẬP
VỀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA HAI TAM GIÁC
Điền vào chỗ trống (...) trong bảng sau:
S
BC
A’C’
BC
AB
A
B
C
A’
B’
C’
M
N
?ABC v� ?A`B`C`
KL
GT
Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’, kẻ MN // BC (N AC)
Vì MN // BC nên ta có:
Xét AMN và A’B’C’, ta có:
do đó AMN = A’B’C’ (g – c – g)
AM = A’B’ (cách dựng)
 =Â’ (giả thiết)
Từ (1) và (2) ta có:
A’B’C’ ABC
Bài toán(SGK)
1. Định lý :
Giải
Goc AMN=goc B’( Vì cùng bằng goc B)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khuyên
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)