Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Chia sẻ bởi Trần Nhật |
Ngày 04/05/2019 |
97
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
GV th?c hi?n: Nh?t Tr?n
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Phát biểu định lí đảo của định lí Ta lét.
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
1. b) Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
2. Bàitoán: ?1 SGK/73
2
3
? ĐỊNH LÍ.
Tiết 44
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
? ÁP DỤNG .
? BÀI TẬP .
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
?
Chứng minh:
(1)
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A?B?.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
(2)
, mà: AM = A?B?
? A?C? = AN ; B?C? = MN
và AM = A?B?(cách dựng).
Chứng minh:
Chứng minh:
Bước 2: - Chứng minh: ?AMN = ?A?B?C? (2)
Bước 1: - Dựng ?AMN bằng cách:
Lấy M ? AB và N ? AC sao cho AM = A?B? và AN = A?C?.
Phương pháp chứng minh:
Bước 1: - Dựng tam giác thứ ba (?AMN) sao cho tam giác này đồng dạng với tam giác thứ nhất (?ABC).
Bước 2: - Chứng minh: tam giác thứ ba (?AMN) bằng tam giác
thứ hai (?A?B?C?).
Từ đó, suy ra ĐPCM.
II. Áp dụng.
?2/74 -Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
Bài 1
P
Q
R
Bài 2: Bài 31 SBT/ 72
III. Bài tập .
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
Bài 2: Bài 30 SGK/ 75
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
- Nêu các bước chứng minh cơ bản của định lí .
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
HƯỚNG DẪN: BT 30/72 SBT
?
?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
- Nêu các bước chứng minh cơ bản của định lí.
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
2. Bài sắp học:
Tìm hiểu: Trường hợp đồng dạng thứ hai là trường hợp nào?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a) Phát biểu định lí đảo của định lí Ta lét.
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.
1. b) Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
2. Bàitoán: ?1 SGK/73
2
3
? ĐỊNH LÍ.
Tiết 44
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
? ÁP DỤNG .
? BÀI TẬP .
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
?
Chứng minh:
(1)
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A?B?.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
(2)
, mà: AM = A?B?
? A?C? = AN ; B?C? = MN
và AM = A?B?(cách dựng).
Chứng minh:
Chứng minh:
Bước 2: - Chứng minh: ?AMN = ?A?B?C? (2)
Bước 1: - Dựng ?AMN bằng cách:
Lấy M ? AB và N ? AC sao cho AM = A?B? và AN = A?C?.
Phương pháp chứng minh:
Bước 1: - Dựng tam giác thứ ba (?AMN) sao cho tam giác này đồng dạng với tam giác thứ nhất (?ABC).
Bước 2: - Chứng minh: tam giác thứ ba (?AMN) bằng tam giác
thứ hai (?A?B?C?).
Từ đó, suy ra ĐPCM.
II. Áp dụng.
?2/74 -Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
Bài 1
P
Q
R
Bài 2: Bài 31 SBT/ 72
III. Bài tập .
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
Bài 2: Bài 30 SGK/ 75
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
- Nêu các bước chứng minh cơ bản của định lí .
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
HƯỚNG DẪN: BT 30/72 SBT
?
?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
- Nêu các bước chứng minh cơ bản của định lí.
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
2. Bài sắp học:
Tìm hiểu: Trường hợp đồng dạng thứ hai là trường hợp nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhật
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)