Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhung |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Cho m?ng các th?y cô và các em học
sinh lớp 8D về tham dự hội giảng
năm học 2008-2009
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nhung
Trường THCS Hưng Đồng
Phòng giáo dục đào tạo TP hà tĩnh
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.a)Phát biểu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng?
1. b) Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
? ĐỊNH LÍ.
Tiết 44
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
? ÁP DỤNG .
? luyƯn tp - cđng c .
2. Bàitoán: ?1 SGK/73
2
3
4
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A`B`C`?
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Chứng minh:
(1)
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A`B`.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
(3)
, mà: AM = A`B`
? A`C` = AN ; B`C` = MN
và AM = A`B`(cách dựng).
(2)
Phương pháp chứng minh:
Chứng minh:
Bước 2: - Chứng minh: ?AMN = ?A`B`C` (2)
Bước 1: - Dựng ?AMN bằng cách:
Lấy M ? AB và N ? AC sao cho AM = A`B` và AN = A`C`.
II. Áp dụng.
?2/74 -Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
Bài 1
III. Bài tập .
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
P
Q
R
.
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
Tính t? s? chu vi c?a tam gic PQR v tam gic ABC?
p d?ng t/c dy t? s? b?ng nhau ta cĩ:
Vậy tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng thì bằng tỉ số tỉ số đồng dạng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
2.Bài sắp học:
-Trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác
sinh lớp 8D về tham dự hội giảng
năm học 2008-2009
Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nhung
Trường THCS Hưng Đồng
Phòng giáo dục đào tạo TP hà tĩnh
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.a)Phát biểu định nghĩa 2 tam giác đồng dạng?
1. b) Phát biểu định lí về 2 tam giác đồng dạng.
b) Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
? ĐỊNH LÍ.
Tiết 44
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
? ÁP DỤNG .
? luyƯn tp - cđng c .
2. Bàitoán: ?1 SGK/73
2
3
4
Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, AMN, A`B`C`?
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Chứng minh:
(1)
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A`B`.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
(3)
, mà: AM = A`B`
? A`C` = AN ; B`C` = MN
và AM = A`B`(cách dựng).
(2)
Phương pháp chứng minh:
Chứng minh:
Bước 2: - Chứng minh: ?AMN = ?A`B`C` (2)
Bước 1: - Dựng ?AMN bằng cách:
Lấy M ? AB và N ? AC sao cho AM = A`B` và AN = A`C`.
II. Áp dụng.
?2/74 -Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
Bài 1
III. Bài tập .
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
III. Bài tập .
Hai tam giác đồng dạng là hai tam giác có độ dài các cạnh như sau:
A. 4cm ; 5cm ; 6cm và 8mm ; 10mm ; 12mm.
C. 1dm ; 2dm ; 2dm và 1dm ; 1dm ; 0,5dm.
B. 3cm ; 4cm ; 6cm và 9cm ; 15cm ; 18cm.
Bài 29 SBT/71. Đúng hay sai ? Vì sao ?
Bài 1
P
Q
R
.
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
PQ là đường trung bình của OAB nên PQ//AB và PQ= AB
Tính t? s? chu vi c?a tam gic PQR v tam gic ABC?
p d?ng t/c dy t? s? b?ng nhau ta cĩ:
Vậy tỉ số chu vi của 2 tam giác đồng dạng thì bằng tỉ số tỉ số đồng dạng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
1. Bài vừa học:
- Học và nắm vững định lí : Trường hợp đồng dạng thứ nhất (c.c.c).
Làm BT số 29; 31 SGK/74;75 và 30 SBT/72.
2.Bài sắp học:
-Trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)