Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuân |
Ngày 04/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ THAM DỰ TIẾT DẠY HÔM NAY !
Người thực hiện : NGUYỄN NGỌC TUÂN - Tổ: KHTN. Trường THCS CHẤN HƯNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO VĨNH TƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1, Trình bày định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
2, Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ (đơn vị đo bằng cm)
Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho
AM = A’B’ = 2cm, AN = A’C’ =3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN?
C
4
6
8
N
A
B
M
2
3
4
2, Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ(đơn vị đo bằng cm)
Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC ta lấy hai điểm M, N sao cho
AM = A’B’ = 2cm, AN = A’C’ =3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN?
2
3
4
Nhận xét :
C
4
6
8
N
A
B
M
2
3
4
2.
Bài toán: Biết ba cạnh của tam giác A’B’C’ tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC.
Bài toán: Biết ba cạnh của tam giác A’B’C’ tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC.
mà AM = A`B`
Mặt khác
Từ (1) và (2) suy ra:
CM
M
N
(1)
(2)
đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A`B`
Vẽ đường thẳng MN // BC (N AC)
Hay: AN = A`C` ; MN = B`C`
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Phương pháp cm:
Bước 1: Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
Bước 2: Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác A’B’C’, từ đó đưa ra kết luận
Tiết 43:
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
1. Định lí
CM
M
N
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
mà AM = A`B`
Mặt khác
Từ (1) và (2) suy ra:
(1)
đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A`B`
Vẽ đường thẳng MN // BC (N AC)
Hay: AN = A`C` ; MN = B`C`
Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng:
Hình 34
Giải: + Xét tam giác ABC và tam giác DFE, ta có:
A
B
C
D
E
F
4
8
6
2
4
3
I
K
H
4
5
6
a)
b)
c)
+ Ta có:
Vậy ?ABC không đồng dạng với ? HIK => ? DFE không đồng dạng với ? HIK
?2
2. Áp dụng
Lưu ý:
-Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa các cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng.
+Nếu một trong ba tỉ số không bằng các tỉ số còn lại thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng.
- Giống: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác?
Trả lời
Bài 29 -SGK/74
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ
a)ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
a) Lập tỉ số:
Ta có:
Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
Giải
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Suy ra (trường hợp đồng dạng thứ nhất)
Hướng dẫn về nhà
- Nắm v?ng định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác , hiểu hai bước chứng minh định lí là :
+ Dựng ?AMN đồng dạng ?ABC.
+ Chứng minh ?AMN = ?A`B`C`.
- Bài tập về nhà số: 31 tr 75 SGK; cỏc bi t?p trong SBT .
- Dọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai.
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
Người thực hiện : NGUYỄN NGỌC TUÂN - Tổ: KHTN. Trường THCS CHẤN HƯNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO VĨNH TƯỜNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1, Trình bày định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
2, Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ (đơn vị đo bằng cm)
Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho
AM = A’B’ = 2cm, AN = A’C’ =3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN?
C
4
6
8
N
A
B
M
2
3
4
2, Cho tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ(đơn vị đo bằng cm)
Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC ta lấy hai điểm M, N sao cho
AM = A’B’ = 2cm, AN = A’C’ =3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN?
2
3
4
Nhận xét :
C
4
6
8
N
A
B
M
2
3
4
2.
Bài toán: Biết ba cạnh của tam giác A’B’C’ tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC.
Bài toán: Biết ba cạnh của tam giác A’B’C’ tỉ lệ với ba cạnh của tam giác ABC. Chứng minh rằng tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC.
mà AM = A`B`
Mặt khác
Từ (1) và (2) suy ra:
CM
M
N
(1)
(2)
đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A`B`
Vẽ đường thẳng MN // BC (N AC)
Hay: AN = A`C` ; MN = B`C`
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Phương pháp cm:
Bước 1: Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
Bước 2: Chứng minh tam giác AMN bằng tam giác A’B’C’, từ đó đưa ra kết luận
Tiết 43:
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
1. Định lí
CM
M
N
Định lí: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
mà AM = A`B`
Mặt khác
Từ (1) và (2) suy ra:
(1)
đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A`B`
Vẽ đường thẳng MN // BC (N AC)
Hay: AN = A`C` ; MN = B`C`
Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng:
Hình 34
Giải: + Xét tam giác ABC và tam giác DFE, ta có:
A
B
C
D
E
F
4
8
6
2
4
3
I
K
H
4
5
6
a)
b)
c)
+ Ta có:
Vậy ?ABC không đồng dạng với ? HIK => ? DFE không đồng dạng với ? HIK
?2
2. Áp dụng
Lưu ý:
-Khi lập tỉ số giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa các cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh bé nhất của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
+ Nếu ba tỉ số đó bằng nhau thì ta kết luận hai tam giác đó đồng dạng.
+Nếu một trong ba tỉ số không bằng các tỉ số còn lại thì ta kết luận hai tam giác đó không đồng dạng.
- Giống: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác?
Trả lời
Bài 29 -SGK/74
Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong hình vẽ
a)ABC và A’B’C’ có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.
a) Lập tỉ số:
Ta có:
Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.
Giải
b) Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Suy ra (trường hợp đồng dạng thứ nhất)
Hướng dẫn về nhà
- Nắm v?ng định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác , hiểu hai bước chứng minh định lí là :
+ Dựng ?AMN đồng dạng ?ABC.
+ Chứng minh ?AMN = ?A`B`C`.
- Bài tập về nhà số: 31 tr 75 SGK; cỏc bi t?p trong SBT .
- Dọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ hai.
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG TẤT CẢ
CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)