Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất
Chia sẻ bởi Dương Thùy Giang |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Chương III. §5. Trường hợp đồng dạng thứ nhất thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1)Nêu định nghĩa hai tam giác đồnng dạng ?
A
C
B’
C’
Hình 1
2) Hai tam giác ABC và A`B`C` có kích thước như trên hi`nh vẽ . Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A`B`= 2cm; AN = A`C`= 3cm .
a, Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b, Ch?ng minh tam giác AMN bằng tam giác A`B`C`.
c, Chung minh tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A`B`.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
, mà: AM = A`B`
Chứng minh
Phương pháp chứng minh:
Bước 1: - Dựng tam giác thứ ba (?AMN) sao cho tam giác này đồng dạng với tam giác thứ nhất (?ABC).
Bước 2: - Chứng minh: tam giác thứ ba (?AMN) bằng tam giác
thứ hai (?A`B`C`).
Từ đó, suy ra ?A`B`C` đồng dạng với ?ABC.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Bài tập
A
C
B
3
F
E
D
6
4
Hai tam giác trong hình vẽ sau có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
2
II. Áp dụng:
?2. Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
I. Định lí.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
?ABC và ?IKH có:
Do đó ?ABC không đồng dạng với ?IKH
II. Áp dụng:
I. Định lí.
Tiết 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A`B`C` :
a) ?ABC và ?A`B`C` có :
Khi hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng như thế nào với nhau ?
6
9
12
4
6
8
ABC ~ A’B’C’
1. Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.
- Giống: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
II. Áp dụng:
I. Định lí.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
+ Làm các bài tập 30; 31 trang 75 SGK.
+ Chuẩn bị bài "Trường hợp đồng dạng thứ hai".
1)Nêu định nghĩa hai tam giác đồnng dạng ?
A
C
B’
C’
Hình 1
2) Hai tam giác ABC và A`B`C` có kích thước như trên hi`nh vẽ . Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A`B`= 2cm; AN = A`C`= 3cm .
a, Tính độ dài đoạn thẳng MN.
b, Ch?ng minh tam giác AMN bằng tam giác A`B`C`.
c, Chung minh tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC
I. Định lí.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A`B`.
Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N ? AC).
, mà: AM = A`B`
Chứng minh
Phương pháp chứng minh:
Bước 1: - Dựng tam giác thứ ba (?AMN) sao cho tam giác này đồng dạng với tam giác thứ nhất (?ABC).
Bước 2: - Chứng minh: tam giác thứ ba (?AMN) bằng tam giác
thứ hai (?A`B`C`).
Từ đó, suy ra ?A`B`C` đồng dạng với ?ABC.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
I. Định lí.
Bài tập
A
C
B
3
F
E
D
6
4
Hai tam giác trong hình vẽ sau có đồng dạng với nhau không? Vì sao?
2
II. Áp dụng:
?2. Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng?
I. Định lí.
Tiết 43: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
?ABC và ?IKH có:
Do đó ?ABC không đồng dạng với ?IKH
II. Áp dụng:
I. Định lí.
Tiết 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A`B`C` :
a) ?ABC và ?A`B`C` có :
Khi hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi của hai tam giác và tỉ số đồng dạng của chúng như thế nào với nhau ?
6
9
12
4
6
8
ABC ~ A’B’C’
1. Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác.
- Giống: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
- Khác nhau:
+ Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia.
+ Trường hợp đồng dạng thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
2. Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Tiết 46: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
II. Áp dụng:
I. Định lí.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
+ Làm các bài tập 30; 31 trang 75 SGK.
+ Chuẩn bị bài "Trường hợp đồng dạng thứ hai".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thùy Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)