Chương III. §3. Tính chất đường phân giác của tam giác

Chia sẻ bởi Võ Thành Tài | Ngày 03/05/2019 | 45

Chia sẻ tài liệu: Chương III. §3. Tính chất đường phân giác của tam giác thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA MIỆNG
( BE // AC )
DB
DC
= ?
Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm; Â = 1000.
Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
?1
1. Định lý
.
6 C
.
5
.
2,5
D
B

3
Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm; Â = 1000.
Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
?1
Ta có:
1. Định lý
Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm; Â = 1000.
Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
?1
Ta có:
1. Định lý
Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm; Â = 1000.
Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
?1
Ta có:
1. Định lý
( Sgk/ Trang 65 )
Vẽ tam giác ABC biết:
AB = 3 cm; AC = 6 cm; Â = 1000.
Dựng đường phân giác AD của góc A (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng DB, DC rồi so sánh các tỉ số và .
?1
Ta có:
( Sgk/ Trang 65 )
GT
KL
AD là tia phân giác của
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Chứng minh:
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Chứng minh:
E
Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại điểm E.
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Chứng minh:
Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại điểm E.
Áp dụng hệ quả của đ/l Ta-lét đối với tam giác DAC ta có:
(1)
Điều kiện gì?
E
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Chứng minh:
Qua đỉnh B vẽ đường thẳng song song với AC, cắt đường thẳng AD tại điểm E.
Áp dụng hệ quả của đ/l Ta-lét đối với tam giác DAC ta có:
(1)
Ta lại có: (gt)
Vì BE // AC, nên (so le trong)
. Do đó tam giác ABE cân tại B.
(2)
Từ (1) và (2) ( đpcm )
CM: (Sgk trang 66)
E
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
CM: (Sgk trang 66)
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
CM: (Sgk trang 66)
1. Định lý
BÀI TẬP ĐÚNG - SAI
Cho hình vẽ bên dưới, các kết luận sau đúng hay sai?
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
SAI
1. Định lý
1. Định lý
1. Định lý
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác.
1. Định lý
2. Chỳ ý:
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Bài 15/ Sgk trang 67:
Tính x trong hình 24a.
1. Định lý
2. Chỳ ý:
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Bài 15/ Sgk trang 67:
Tính x trong hình 24a.
Bài giải:
AD là tia phân giác của góc A. Nên ta có hệ thức:
1. Định lý
2. Chỳ ý:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TRONG TIẾT HỌC NÀY:
Nắm vững nội dung định lí về tính chất đường phân giác của tam giác.
Hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A.
Bài tập về nhà: Bài 15a -16 / trang 67 SGK; Bài 17/ trang 68 SGK. Bài 17; 18 / trang 69 SBT.
ĐỐI VỚI BÀI HỌC TRONG TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Tiết 41: LUYỆN TẬP
Chuẩn bi: Làm các bài tập 18 ? 22 trang 68 SGK.
Tiết học sau chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ thước, compa, máy tính bỏ túi Casio.
GT
KL
AD là tia phân giác của
( Sgk/ Trang 65 )
Bài 15/ Sgk trang 67:
Tính x trong hình 24b và làm tròn đến kết quả số thập phân thứ nhất.
Hướng dẫn:
1. Định lý
2. Chú ý:
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thành Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)